Câu hỏi:

12/03/2025 140

Câu 14-16: (3,0 điểm) Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB = 2R\). Dây \(MN\) vuông góc với \(AB\) tại \(I,\) với \(IA < IB.\) Trên đoạn \(MI\) lấy điểm \(E\) \((E\) khác \(M\)\(I).\) Tia \[AE\] cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại điểm thứ hai là \(K.\)

1) Chứng minh rằng tứ giác \(IEKB\) nội tiếp một đường tròn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1) Chứng minh rằng tứ giác IEKB nội tiếp một đường tròn. (ảnh 1)

Gọi \(C\) là trung điểm của \(EB.\)

Ta có \(\widehat {AKB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra \(\Delta BKE\) vuông tại \(K,\) lại có \(KC\) là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền \(EB\) nên \(CB = CK = CE = \frac{{EB}}{2}.\) (1)

\(\widehat {BIE} = 90^\circ \) suy ra \(\Delta BIE\) vuông tại \(I.\) Xét \(\Delta BIE\)\(IC\) là đường trung tuyến suy ra \(CB = CE = CI = \frac{{EB}}{2}.\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm \(I,\,\,E,\,\,K,\,\,B\) cùng thuộc đường tròn \(\left( {C;\,\,\frac{{EB}}{2}} \right).\)

Vậy tứ giác \(IEKB\) nội tiếp đường tròn đường kính \[EB.\]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

2) Chứng minh rằng tam giác \(AME\) đồng dạng với tam giác \(AKM\)\(AE \cdot AK + BI \cdot BA = 4{R^2}.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có \(\Delta OMI\)\(\Delta ONI\) có:

\(\widehat {OIM} = \widehat {OIN} = 90^\circ ;\) \(OM = ON\)\(OI\) là cạnh chung

Do đó \(\Delta OMI = \Delta ONI\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra \(\widehat {IOM} = \widehat {ION}\) (hai góc tương ứng) hay \(\widehat {AOM} = \widehat {AON}\)

Nên hay

Do đó  

Xét \(\Delta AME\)\(\Delta AKM\) có: \(\widehat {MAK}\) là góc chung và \(\widehat {AME} = \widehat {AKM}\)

Do đó (g.g).

Xét \(\Delta AIE\)\(\Delta AKB\) có: \(\widehat {AIE} = \widehat {AKB} = 90^\circ \)\(\widehat {BAK}\) là góc chung.

Do đó  (g.g).

Suy ra \(\frac{{AI}}{{AK}} = \frac{{AE}}{{AB}}\) hay \(AI \cdot AB = AE \cdot AK.\)

Từ đề bài, ta có

\(AE \cdot AK + BI \cdot BA = AI \cdot AB + BI \cdot BA = AB\left( {AI + BI} \right) = A{B^2} = {\left( {2R} \right)^2} = 4{R^2}.\)

Câu 3:

3) Tính độ dài đoạn thẳng \(OI\) theo \(R\) khi chu vi tam giác \(MIO\) đạt giá trị lớn nhất.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Chu vi tam giác \(MIO\)\(MI + IO + OM = MI + IO + R\) lớn nhất khi \(IM + IO\) lớn nhất.

Xét \(\Delta MIO\) vuông tại \(I,\) theo định lý Pythagore ta có: \(O{M^2} = {R^2} = O{I^2} + M{I^2}.\)

\(2\left( {O{I^2} + M{I^2}} \right) - {\left( {OI + MI} \right)^2} = {\left( {OI - MI} \right)^2} \ge 0.\)

Suy ra \({\left( {OI + MI} \right)^2} \le 2\left( {O{I^2} + M{I^2}} \right) = 2{R^2}\)

Do đó \(OI + MI \le \sqrt 2 R\) nên \(OI + MI + R \le \left( {\sqrt 2 + 1} \right)R.\)

Dấu “=” xảy ra khi \(OI = MI = \frac{R}{{\sqrt 2 }} = \frac{{R\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy chu vi tam giác \(MIO\) lớn nhất bằng \(R + R\sqrt 2 \) khi \(I\) thuộc đoạn thẳng \(AO\) và cách \(O\) một khoảng \(OI = \frac{{R\sqrt 2 }}{2}.\)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 2025} \)

Xem đáp án » 12/03/2025 1,067

Câu 2:

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

(1,0 điểm) Gieo một lần một con xúc xắc có dạng khối lập phương 6 mặt, cân đối và đồng chất. Tính xác suất của biến cố: “Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 3”.

Xem đáp án » 12/03/2025 535

Câu 3:

Thống kê điểm kiểm tra giữa kì môn Toán của lớp 9A, ta thu được bảng số liệu sau:

Điểm

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

2

3

4

8

13

8

7

Theo bảng số liệu trên, lớp 9A có bao nhiêu bạn đạt điểm 10?          

Xem đáp án » 12/03/2025 533

Câu 4:

1) Rút gọn biểu thức \(A.\)

Xem đáp án » 12/03/2025 142

Câu 5:

Thống kê cân nặng của 25 quả bơ ta thu được bảng sau:

Cân nặng (g)

\(\left[ {145;\,\,155} \right)\)

\(\left[ {155;\,\,165} \right)\)

\[\left[ {165;\,\,175} \right)\]

\(\left[ {175;\,\,185} \right)\)

\(\left[ {185;\,\,195} \right)\)

\(\left[ {195;\,\,205} \right)\)

Số quả

2

4

7

8

3

1

Giá trị nào sau đây (tính bằng gam) đại diện cho nhóm \(\left[ {185;\,\,195} \right)?\)          

Xem đáp án » 12/03/2025 133

Câu 6:

(1,0 điểm) Thả một vật nặng hình cầu lăn từ trên đỉnh xuống chân một con dốc thẳng, dài 50 m . Quan hệ giữa quãng đường \(y\) (tính bằng mét) và thời gian \(x\) (tính bằng giây, kể từ khi bắt đầu lăn) được thể hiện bởi công thức \(y = \left( {a - 1} \right){x^2}\) (với \(a\) là một hằng số nào đó). Biết rằng hết 4 giây đầu, vật lăn xuống được 8 m . Tính thời gian để vật đó lăn từ đỉnh xuống đến chân dốc.

Xem đáp án » 12/03/2025 123
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua