Câu hỏi:

24/03/2025 374 Lưu

a. Janna: Mum, can I go to my friend’s birthday party this Saturday evening?

b. Janna: It’s Mai’s birthday, Mum. Is it OK if I stay the night at her house after the party? c. Janna: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.

d. Mum: Certainly. Whose birthday is it?

e. Mum: Oh, I’m afraid not. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.

(Adapted from Global Success)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Janna: Mum, can I go to my friend’s birthday party this Saturday evening?

d. Mum: Certainly. Whose birthday is it?

b. Janna: It’s Mai’s birthday, Mum. Is it OK if I stay the night at her house after the party?

e. Mum: Oh, I’m afraid not. You must come back home before 10 p.m. We’re going to visit your grandparents early on Sunday morning.

c. Janna: OK, Mum. I’ll be home before 10 p.m. then.

Dịch:

a. Janna: Mẹ ơi, con có thể đi dự tiệc sinh nhật của bạn con vào tối thứ Bảy này không?

d. Mum: Tất nhiên rồi. Sinh nhật của ai vậy?

b. Janna: Là sinh nhật của Mai, mẹ ạ. Con ở lại nhà bạn ấy qua đêm sau bữa tiệc được không?

e. Mum: Ồ, mẹ e là không được. Con phải về nhà trước 10 giờ tối. Sáng chủ nhật chúng ta sẽ đi thăm ông bà sớm.

c. Janna: Dạ vâng, mẹ. Vậy con sẽ về nhà trước 10 giờ tối.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Điều nào sau đây không được đề cập như một khía cạnh của sự đa dạng văn hóa?

    A. Ngôn ngữ                                           B. Truyền thống

    C. Công nghệ                                          D. Giá trị

Thông tin:

- It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. (Nó bao gồm nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, truyền thống, niềm tin và giá trị), câu này chỉ ra các khía cạnh của sự đa dạng văn hóa là ngôn ngữ (câu A), truyền thống (câu B), và giá trị (câu D). Như vậy, công nghệ (câu C) không phải là một khía cạnh của sự đa dạng => Chọn C.

Chọn C.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về đại từ và từ hạn định

A. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).

B. other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).          

C. the others /ði ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật còn lại (thường được dùng khi người/vật đã được giới thiệu hoặc xác định rõ ràng).

D. others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng khi không cần xác định cụ thể người hoặc vật nào khác trong một nhóm hoặc ngữ cảnh).

- Trong ngữ cảnh của câu, cần một từ hạn định để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘community members’ (các thành viên cộng đồng). Trong các đáp án, ‘other’ là lựa chọn chính xác nhất để chỉ ‘các thành viên cộng đồng khác.’ Các từ như ‘others’ và ‘the others’ là đại từ nên chỉ đứng một mình, không thể đứng trước danh từ, còn từ hạn định ‘another’ chỉ đi với danh từ số ít, do đó không phù hợp với ‘community members’.

Dịch: If you want to make a difference, join other community members dedicated to sustainability. (Nếu bạn muốn tạo ra sự khác biệt, hãy tham gia cùng các thành viên cộng đồng khác đang cống hiến vì sự bền vững.)

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP