Câu hỏi:

27/03/2025 195

Read the following passage about lifelong learning and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.

[I] Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] This concept emphasizes that learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life, adapting to changing circumstances and needs. [III] In today’s fast-paced world, where technology and job markets evolve rapidly, lifelong learning has become increasingly essential. [IV]

One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability. Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market. According to a report by the World Economic Forum (2021), over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers.

Moreover, lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being. Engaging in new learning experiences can stimulate the brain, foster creativity, and improve cognitive function. Research indicates that individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction (Smith & Johnson, 2019). Whether it is taking a course, learning a new language, or picking up a new hobby, the process of acquiring knowledge can be enriching and enjoyable.

In addition, lifelong learning promotes social engagement and community involvement. Participating in educational programs or community workshops can foster connections with others who share similar interests. This social aspect of learning can enhance one’s sense of belonging and support networks, which are crucial for mental health (Jones, 2022).

Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. By fostering a culture of learning, society can better prepare individuals for the challenges of the future and ensure that everyone has the opportunity to thrive.

(Adapted from The Importance of Lifelong Learning by Knowles, Smith, Johnson, and others)

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Lifelong learning encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?

Học tập suốt đời khuyến khích các cá nhân tiếp thu kỹ năng và kiến thức mới trong suốt cuộc đời của họ.

Xét vị trí [II]:

- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). [II] This concept emphasizes that learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life, adapting to changing circumstances and needs. (Học tập suốt đời là việc theo đuổi kiến thức một cách liên tục, tự nguyện và chủ động theo đuổi kiến thức nhằm mục đích phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp. (Knowles, 2020). [II] Khái niệm này nhấn mạnh rằng việc học không dừng lại sau khi kết thúc giáo dục chính quy, mà tiếp tục suốt cuộc đời của mỗi cá nhân, thích ứng với hoàn cảnh và nhu cầu thay đổi.)

=> Ta thấy câu trên đặt ở vị trí [II] là hợp lý vì câu giúp bổ sung thêm thông tin về ‘lifelong learning’ được đề cập đến ở vế trước. Và liên kết logic với vế phía sau (vế sau như giải thích thêm cho ý ‘embrace new skills and knowledge throughout their lives’ trong câu trên).

Chọn B.  

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The phrase self-motivated pursuit in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm từ ‘self-motivated pursuit’ trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.

A. áp lực từ bên ngoài để học

B. sự tìm kiếm kiến thức tự nguyện

C. giáo dục bắt buộc

D. môi trường học tập có tổ chức

Thông tin:

- Lifelong learning is the ongoing, voluntary, and self-motivated pursuit of knowledge for personal or professional development (Knowles, 2020). (Học tập suốt đời là việc theo đuổi kiến thức một cách liên tục, tự nguyện và chủ động theo đuổi kiến thức nhằm mục đích phát triển bản thân hoặc nghề nghiệp. (Knowles, 2020).

=> Đáp án B ‘voluntary quest for knowledge’ (sự tìm kiếm kiến thức tự nguyện) là phù hợp nhất để thay thế cho cụm từ ‘self-motivated pursuit’ vì cả hai đều nhấn mạnh tính tự nguyện và chủ động trong việc tìm kiếm kiến thức.

Chọn B.

Câu 3:

The word it in the underlined sentence in paragraph 5 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘it’ trong câu gạch chân ở đoạn 5 ám chỉ ______.

    A. học tập suốt đời                                 C. phát triển bản thân

    B. khả năng tuyển dụng                          D. trách nhiệm cá nhân

Thông tin:

- Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. (Tóm lại, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho giáo dục liên tục.)

=> Từ ‘it’ trong câu này đề cập đến ‘lifelong learning’ (học tập suốt đời).

Chọn A.

Câu 4:

According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of lifelong learning?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc học tập suốt đời?

A. Duy trì các kỹ năng phù hợp                

B. Nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm  

C. Đảm bảo sự ổn định việc làm

D. Thích ứng với những thay đổi về công nghệ

Thông tin:

- ‘Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant…’ (Những người tham gia giáo dục liên tục có khả năng giữ cho kỹ năng của mình luôn phù hợp…) => A đúng.

- ‘One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability.’ (Một trong những lợi ích chính của học tập suốt đời là khả năng nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm.) => B đúng.

- ‘… over 50% of employees will need reskilling due to technological advancements in the coming years. Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes…’ (… hơn 50% nhân viên sẽ cần đào tạo lại do sự tiến bộ của công nghệ trong những năm tới. Những người học suốt đời sẽ được trang bị tốt hơn để thích ứng với những thay đổi này…), chứng tỏ học tập suốt đời giúp các cá nhân thích ứng với những thay đổi về công nghệ => D đúng.

- Đoạn văn không đề cập đến việc học tập suốt đời sẽ đảm bảo sự ổn định việc làm mà chỉ nói nó giúp gia tăng khả năng tìm kiếm việc làm (enhance employability) => C sai.

Chọn C.

Câu 5:

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?

A. Học tập suốt đời nuôi dưỡng cảm giác thành tựu và hỗ trợ sức khỏe trí não.

B. Tham gia vào việc học tập liên tục dẫn đến sự ổn định công việc và sự phát triển nghề nghiệp.

C. Học tập có thể thú vị nhưng không ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.

D. Theo đuổi kiến thức chỉ giúp ích cho sự phát triển nghề nghiệp.

Thông tin:

- Đoạn văn nói rằng học tập suốt đời góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment…’ và mang lại lợi ích cho sức khỏe trí não: ‘Engaging in new learning experiences can stimulate the brain, foster creativity, and improve cognitive function.’ (Việc tham gia vào những trải nghiệm học tập mới có thể kích thích não bộ, thúc đẩy sự sáng tạo và cải thiện chức năng nhận thức.) => A đúng.

- ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’ (… học tập suốt đời còn góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần), câu này chứng tỏ học tập suốt đời có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần chứ không phải là không ảnh hưởng => C sai.

- Đoạn 3 không hề nói rằng học tập liên tục đem đến sự ổn định công việc và sự phát triển nghề nghiệp (đáp án B) hay theo đuổi kiến thức chỉ tốt cho sự phát triển nghề nghiệp (đáp án D) => B, D sai.

Chọn A.

Câu 6:

The word enriching in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘enriching’ trong đoạn 3 ĐỒNG NGHĨA với ______.

- enriching /ɪnˈrɪtʃɪŋ/ (adj): bổ ích, có giá trị

A. dull         /dʌl/ (adj): buồn tẻ, chán ngắt

B. rewarding /rɪˈwɔːdɪŋ/ (adj): đáng giá, bổ ích      

C. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (adj): mệt mỏi         

D. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (adj): không liên quan

=> enriching = rewarding

Dịch: ‘… the process of acquiring knowledge can be enriching and enjoyable.’ (… quá trình tiếp thu kiến thức có thể bổ ích và thú vị.)

Chọn B.

Câu 7:

Which of the following statements is TRUE according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Học tập suốt đời chủ yếu hỗ trợ thành tích học tập.

B. Nó không có tác động gì đến con đường sự nghiệp chuyên môn.

C. Học tập liên tục nuôi dưỡng sức khỏe tinh thần và kết nối.

D. Nhà tuyển dụng không đóng vai trò gì trong việc hỗ trợ giáo dục suốt đời.

Thông tin:

- A sai vì học tập suốt đời không chỉ hỗ trợ thành tích học tập, nó còn giúp nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm: ‘One of the primary benefits of lifelong learning is its ability to enhance employability’; góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being’; thúc đẩy sự tham gia xã hội và đóng góp vào cộng đồng: ‘lifelong learning promotes social engagement and community involvement’.

- B sai vì học tập suốt đời có tác động đến con đường sự nghiệp chuyên môn, nó giúp nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm (enhance employability), giúp các cá nhân thích ứng tốt hơn với sự thay đổi công nghệ để trở thành ứng viên tiềm năng trong mắt nhà tuyển dụng: ‘Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers.’

- C đúng vì học tập liên tục giúp nuôi dưỡng sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’ (… học tập suốt đời còn góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần) và nó cũng giúp kết nối với người khác và nâng cao ý thức về sự gắn kết: ‘… foster connections with others who share similar interests. This social aspect of learning can enhance one’s sense of belonging and support networks…’ (… giúp kết nối với những người có cùng sở thích. Khía cạnh xã hội này của việc học có thể nâng cao ý thức về sự gắn kết và mạng lưới hỗ trợ của một người)

- D sai vì đoạn văn có đề cập đến vai trò của nhà tuyển dụng trong việc hỗ trợ giáo dục liên tục: ‘Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education.’ (Tóm lại, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho giáo dục liên tục.)

Chọn C.

Câu 8:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

A. Nói chung, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó còn cần sự tham gia của các cơ sở giáo dục, các nhà tuyển dụng và cộng đồng để thúc đẩy một môi trường hỗ trợ giáo dục liên tục.

B. Học tập suốt đời là một nỗ lực tập thể, và nó phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các cơ sở giáo dục, các nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thúc đẩy học tập liên tục.

C. Giáo dục liên tục không chỉ là trách nhiệm cá nhân mà còn cần sự hỗ trợ của các cơ sở giáo dục, các nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo nên một bầu không khí khuyến khích việc học tập suốt đời.

D. Nhìn chung, học tập suốt đời không chỉ là nỗ lực của cá nhân; nó cần sự hợp tác của các tổ chức giáo dục, người sử dụng lao động và cộng đồng để tạo ra một môi trường phù hợp.

Câu gạch chân:

- Overall, lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education. (Tóm lại, học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân; nó cần có sự hỗ trợ từ các cơ sở giáo dục, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho giáo dục liên tục.)

- Đáp án A diễn đạt chưa sát nghĩa chỉ nói đến việc tạo ra một môi trường thúc đẩy giáo dục liên tục (foster an environment that supports ongoing education) nhưng câu gạch chân muốn nói tạo ra một môi trường ‘thuận lợi’ cho giáo dục liên tục (create an environment conducive to continuous education) => A sai.

- Đáp án B thừa ý khi nói rằng học tập suốt đời là một nỗ lực tập thể (Lifelong learning is a collective effort) nhưng lại không đề cập đến việc học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá nhân (lifelong learning is not just an individual responsibility) như trong câu gạch chân. Vậy câu này vừa thừa ý vừa thiếu ý => B sai.

- Đáp án C sử dụng cách nói ‘build an atmosphere that encourages lifelong learning’ (tạo nên một bầu không khí khuyến khích việc học tập suốt đời). Từ ‘bầu không khí’ với từ ‘môi trường’ mang nghĩa không hoàn toàn giống nhau, nên đáp án C chưa diễn đạt sát nghĩa của câu gạch chân => C sai.

- Đáp án D diễn đạt đúng nhất câu gạch chân. Ta có thể thấy một số ý tương đồng như sau: ‘goes beyond individual effort’ = ‘not just an individual responsibility’; ‘needs the collaboration of’ = ‘requires support from’; và ‘create a suitable environment’ = ‘create an environment conducive’ => D đúng.

Chọn D.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cái nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Học tập suốt đời chỉ áp dụng trong các cơ sở giáo dục.

B. Học tập suốt đời dẫn đến sự hài lòng trong cuộc sống cao hơn và khả năng phục hồi tốt hơn.

C. Giáo dục liên tục đảm bảo sự thăng tiến trong sự nghiệp.

D. Thị trường lao động không bị ảnh hưởng bởi giáo dục liên tục.

Thông tin:

- ‘… learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life…’ (… việc học không dừng lại sau khi kết thúc giáo dục chính quy, mà tiếp tục suốt cuộc đời của mỗi cá nhân…), chứng tỏ học tập suốt đời còn tiếp tục suốt cuộc đời chứ không chỉ diễn ra trong các cơ sở giáo dục => A sai.

- ‘… individuals who pursue learning opportunities throughout their lives tend to report higher levels of happiness and life satisfaction…’ (những cá nhân theo đuổi các cơ hội học tập trong suốt cuộc đời thường báo cáo mức độ hạnh phúc và sự hài lòng với cuộc sống cao hơn), câu này thể hiện rằng học tập suốt đời giúp nâng cao sự hài lòng trong cuộc sống; đoạn văn cũng nói rằng: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’ (học tập suốt đời còn góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần), câu này cho biết học tập suốt đời còn giúp nâng cao sức khỏe tinh thần. Tuy không đề cập trực tiếp nhưng có thể suy ra được khi sức khỏe tinh thần được cải thiện, con người có thể đối mặt với khó khăn một cách vững vàng hơn và phục hồi nhanh chóng khi gặp phải khó khăn => B đúng.

- Đoạn văn nói rằng học tập suốt đời có thể giúp duy trì kỹ năng và làm cho cá nhân trở nên hấp dẫn hơn với nhà tuyển dụng: ‘Lifelong learners are better equipped to adapt to these changes, making them more attractive candidates for employers’ (Những người học tập suốt đời sẽ được trang bị tốt hơn để thích ứng với những thay đổi này, khiến họ trở thành ứng viên tiềm năng đối với nhà tuyển dụng), nhưng không nói rằng nó đảm bảo thăng tiến nghề nghiệp => C sai.

- ‘Individuals who engage in continuous education are more likely to keep their skills relevant and competitive in the job market.’ (Những người tham gia giáo dục liên tục có khả năng giữ cho kỹ năng của mình luôn phù hợp và cạnh tranh trong thị trường lao động). Câu này nhấn mạnh rằng giáo dục liên tục ảnh hưởng đến các cá nhân tham gia vào thị trường lao động, giúp họ duy trì sự phù hợp và cạnh tranh hay nói cách khác giáo dục liên tục có ảnh hưởng đến thi trường lao động thông qua người lao động => D sai.

Chọn B.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn?

A. Giáo dục suốt đời chủ yếu tập trung vào đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng để đáp ứng nhu cầu thị trường việc làm hiện tại.

B. Giáo dục suốt đời chỉ nên diễn ra trong các môi trường giáo dục chính quy và có ít tác động sau khi hoàn thành chương trình học chính quy.

C. Học tập suốt đời chỉ cần thiết để nâng cao năng lực làm việc và phát triển các kỹ năng chuyên môn trong một số ngành nhất định.

D. Học tập suốt đời mang lại lợi ích cá nhân và nghề nghiệp, với sự hỗ trợ từ các tổ chức là yếu tố cần thiết cho sự thành công.

Thông tin:

- A sai vì đoạn văn không chỉ đề cập đến đào tạo nghề hay nâng cao kỹ năng mà còn nhấn mạnh các lợi ích khác như góp phần vào sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being.’

- B sai vì đoạn văn nhấn mạnh rằng học tập suốt đời không chỉ diễn ra trong các cơ sở giáo dục chính thức mà còn tiếp tục trong suốt cuộc đời: ‘… learning does not stop after formal education, but rather continues throughout an individual’s life…’

- C sai vì học tập suốt đời không chỉ dành cho việc phát triển kỹ năng nghề nghiệp mà còn có các lợi ích cá nhân khác như nâng cao sức khỏe tinh thần (lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being) và thúc đẩy hoạt động xã hội, hòa nhập cộng đồng (lifelong learning promotes social engagement and community involvement).

- D đúng vì đoạn văn đề cập rất rõ ràng rằng học tập suốt đời giúp nâng cao kỹ năng nghề nghiệp: ‘… keep their skills relevant and competitive in the job market’. Nó còn mang lại lợi ích về sự thỏa mãn cá nhân và sức khỏe tinh thần: ‘… lifelong learning contributes to personal fulfillment and mental well-being’. Đoạn văn còn nhấn mạnh rằng học tập suốt đời không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn cần có sự hỗ trợ từ các tổ chức, nhà tuyển dụng và cộng đồng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc học tập liên tục: ‘… lifelong learning is not just an individual responsibility; it requires support from educational institutions, employers, and communities to create an environment conducive to continuous education.’

Chọn D.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

If you want to make a difference, join (7) ______ community members dedicated to sustainability.

Xem đáp án » 24/03/2025 337

Câu 2:

We are thrilled to announce the list of candidates (1) ______ for the ASEAN

Xem đáp án » 24/03/2025 228

Câu 3:

In today’s digital world, (18) ______.

Xem đáp án » 27/03/2025 200

Câu 4:

a. Protecting our planet is essential for future generations. Simple actions can make a significant impact, such as reducing waste, recycling, and conserving energy.

b. Education plays a vital role in raising awareness about environmental issues. By informing ourselves and others, we can encourage sustainable practices in our communities.

c. The environment is crucial for our survival and well-being. However, it faces numerous threats from pollution, deforestation, and climate change.

d. In conclusion, it is our responsibility to protect the environment. Together, we can create a healthier and more sustainable world for everyone.

e. Planting trees and supporting wildlife conservation efforts can help restore ecosystems and maintain biodiversity. Additionally, using public transportation or biking reduces carbon emissions and helps combat air pollution.

Xem đáp án » 24/03/2025 170

Câu 5:

Which of the following is NOT mentioned as an aspect of cultural diversity?

Xem đáp án » 27/03/2025 163

Câu 6:

a. Mai: Thanks, Lan! I’ve been taking some yoga classes recently.

b. Lan: That’s great! Yoga sounds interesting.

c. Lan: Hello, Mai! It’s been a while. You look amazing!

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 24/03/2025 64