Câu 1-2 . (1,5 điểm) Có hai túi I và II, mỗi túi chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và nhân hai số ghi trên tấm thẻ với nhau.
a) Tính số phần tử của không gian mẫu
Quảng cáo
Trả lời:

a) Ta có bảng sau:
Lần 2 Lần 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
Không gian mẫu là:
\[\Omega = \left\{ {\left( {1\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,2} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,4} \right)\,;\,\,\left( {2\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {2\,,\,\,2} \right);{\rm{ }}\left( {2\,,\,\,3} \right);{\rm{ }}\left( {2\,,\,\,4} \right);{\rm{ }}\left( {3\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {3\,,\,\,2} \right)} \right.\,;\,\,\left( {3\,,\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {3\,,\,\,4} \right)\,;{\rm{ }}\] \[\left. {\left( {4\,,\,\,1} \right);\,\,\left( {4\,,\,\,2} \right);\,\,\left( {4\,,\,\,3} \right);\,\,\left( {4\,,\,\,4} \right)} \right\}.\]
Do đó, số phần tử của \(\Omega \) là 16.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Kết quả là một số lẻ”.
B: “Kết quả là 1 hoặc một số nguyên tố”.
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Kết quả là một số lẻ”.
B: “Kết quả là 1 hoặc một số nguyên tố”.
Lời giải của GV VietJack
b) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) là \[A = \left\{ {\left( {1\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {3\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {3\,,\,\,3} \right)} \right\}.\]
Do đó, xác suất của biến cố \(A\) là \(P\left( A \right) = \frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}.\)
b) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố \(B\) là \[B = \left\{ {\left( {1\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,2} \right);\,\,\left( {1\,,\,\,3} \right);\,\,\left( {2\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {4\,,\,\,1} \right)} \right\}.\]
Do đó, xác suất của biến cố \(B\) là \(P\left( B \right) = \frac{5}{{16}}.\)
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể là \(x\) (giờ) \[\left( {x > 0} \right)\].
Khi đó, thời gian để vòi thứ hai chảy đầy bể \(x + 5\) (giờ).
Khi đó, mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được \(\frac{1}{x}\) bể; vòi thứ hai chảy dược: \(\frac{1}{{x + 5}}\) bể và cả hai vòi chảy được \(\frac{1}{6}\) bể.
Theo đề bài, ta có phương trình: \(\frac{1}{x} + \frac{1}{{x + 5}} = \frac{1}{6}\)
\(\frac{{6\left( {x + 5} \right)}}{{6x\left( {x + 5} \right)}} + \frac{{6x}}{{6x\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{6x\left( {x + 5} \right)}}\)
\(6\left( {x + 5} \right) + 6x = x\left( {x + 5} \right)\)
\({x^2} - 7x - 30 = 0\)
\(x = 10\) (TMĐK) hoặc \(x = - 3\) (loại).
Vậy: Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 10 giờ.
Vòi thứ hai chảy đầy bế trong 15 giờ.
Lời giải
2. a) Vì \(CK \bot AK\) nên \(\widehat {AKC} = 90^\circ .\) Vì \(CH \bot AB\) tại \[H\] nên \(\widehat {AHC} = 90^\circ .\) Gọi \(I\)là trung điểm \(AC\). \(\Delta AKC\)có \(KI\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền \(AC\) nên \(KI = OA = OC = \frac{1}{2}AC.\) \(\Delta AHC\) có \(HI\) là trung tuyến ứng với cạnh huyền\(AC\) nên \(HI = IA = IC = \frac{1}{2}AC.\) Do đó \(IA = IK = IC = IH.\) Vậy bốn điểm \(A,\,\,H,\,\,C,\,\,K\) cùng nằm trên cùng một đường tròn tâm \(I\) hay tứ giác \[AHCK\] nội tiếp.
|
![]() |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.