Câu hỏi:
30/04/2025 51Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Today, many poor children in Việt Nam live in better conditions. Over the years, many projects focusing on child protection, education and healthcare have been (1) ______. In 2050, (2) ______ children throughout the country will be (3) ______ access to quality education and nutrition.
As a small country in Southeast Asia, Brunei has also made (4) ______ progress in protecting children’s rights. Free education is provided to children in the first nine years of schooling. Strong (5) ______ are currently being developed to tackle child abuse. A 24-hour, toll-free child helpline is also (6) ______ to ensure children’s well-being.
(Adapted from English Discovery)
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 Đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 12 Friends global có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ vựng
A. prosecute /ˈprɒsɪkjuːt/ (v): khởi tố, truy tố (dùng trong pháp luật)
B. implement /ˈɪmplɪment/ (v): triển khai, thực hiện (dự án, kế hoạch)
C. demonstrate /ˈdemənstreɪt/ (v): chứng minh, biểu tình, trình diễn
D. nominate /ˈnɒmɪneɪt/ (v): đề cử (cho giải thưởng, vị trí,...)
Dịch: Trong những năm qua, nhiều dự án tập trung vào bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em đã được triển khai.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. anonymous /əˈnɒnɪməs/ (adj): vô danh, ẩn danh
B. badly off /ˌbædli ˈɒf/ (adj): nghèo, khó khăn (informal, không hay dùng trong văn bản trang trọng và báo chí)
C. underprivileged /ˌʌndəˈprɪvəlɪdʒd/ (adj): thiệt thòi, thiếu điều kiện sống, giáo dục hoặc chăm sóc y tế (thường dùng để miêu tả các đối tượng khó khăn trong xã hội)
D. derelict /ˈderəlɪkt/ (adj): bị bỏ hoang, ở trong tình trạng tồi tệ (thường dùng cho tòa nhà, vùng đất,...)
Dịch: Đến năm 2050, trẻ em thiệt thòi trên khắp cả nước sẽ được tiếp cận với nền giáo dục chất lượng...
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về kết hợp từ
A. be blocked access to: sai ngữ pháp. ‘block’ là ngoại động từ nên phải đi kèm tân ngữ trực tiếp (‘block sb’ hoặc ‘block sth’), không đi với tân ngữ gián tiếp.
- Trong ngữ cảnh câu chứa chỗ trống, ‘access’ không phải chủ thể bị ‘block’, mà là thứ bị ‘block’ khỏi đối tượng trẻ em => ‘access’ là tân ngữ gián tiếp.
- Thêm vào đó, ‘block access’ có nghĩa là ‘chặn quyền tiếp cận, trái với ý tích cực của câu.
B. be denied access to: bị từ chối quyền tiếp cận => đúng ngữ pháp nhưng nghĩa tiêu cực tương tự A.
C. be given access to: được cho phép tiếp cận => đúng ngữ pháp và hoàn toàn phù hợp với ý tích cực của câu.
D. be gained access to: sai ngữ pháp. Ta phải dùng ở thể chủ động: ‘sb gain access to sth’ (ai đó tiếp cận được với cái gì)
Dịch: ...trẻ em thiệt thòi trên khắp cả nước sẽ được tiếp cận với nền giáo dục chất lượng và chế độ dinh dưỡng đầy đủ.
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
A. several + N(s/es): một vài người/ cái gì
B. plenty of + N(s/es)/ N(không đếm được): nhiều, đủ
C. much + N(không đếm được): nhiều (thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
D. a lot of + N(s/es)/ N(không đếm được): một (số) lượng nhiều
- Sau chỗ trống là danh từ không đếm được ‘progress’ thì ‘several’ không dùng được (loại A); B thiếu ‘of’ (loại B); câu chứa chỗ trống là câu khẳng định, không hợp dùng ‘much’ (loại C) => ‘a lot of’ dùng đúng cấu trúc và phù hợp nhất.
Dịch: Là một quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á, Brunei cũng đã đạt được nhiều tiến bộ đáng kể trong việc bảo vệ quyền trẻ em.
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. march /mɑːtʃ/ (n): cuộc diễu hành
B. measure /ˈmeʒə(r)/ (n): biện pháp
C. petition /pəˈtɪʃn/ (n): đơn kiến nghị
D. placard /ˈplækɑːd/ (n): biểu ngữ
Dịch: Các biện pháp mạnh mẽ hiện đang được phát triển nhằm giải quyết vấn nạn bạo hành trẻ em. Chọn B.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. draw on (phr.v): tận dụng, dựa vào kiến thức, kinh nghiệm
B. press ahead (phr.v): thúc đẩy, tiếp tục (dù có khó khăn)
C. carry on (phr.v): tiếp tục một việc đã bắt đầu
D. set up (phr.v): thiết lập, thành lập
Dịch: Ngoài ra, một đường dây nóng miễn phí hoạt động 24/7 cũng đã được thiết lập để đảm bảo phúc lợi cho trẻ.
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh:
Today, many poor children in Việt Nam live in better conditions. Over the years, many projects focusing on child protection, education and healthcare have been implemented. In 2050, underprivileged children throughout the country will be given access to quality education and nutrition.
As a small country in Southeast Asia, Brunei has also made a lot of progress in protecting children’s rights. Free education is provided to children in the first nine years of schooling. Strong measures are currently being developed to tackle child abuse. A 24-hour, toll-free child helpline is also set up to ensure children’s well-being.
Dịch bài đọc:
Ngày nay, nhiều trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở Việt Nam đã được sống trong điều kiện tốt hơn. Trong những năm qua, nhiều dự án tập trung vào bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em đã được triển khai. Đến năm 2050, trẻ em thiệt thòi trên khắp cả nước sẽ được tiếp cận với nền giáo dục chất lượng và chế độ dinh dưỡng đầy đủ.
Là một quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á, Brunei cũng đã đạt được nhiều tiến bộ đáng kể trong việc bảo vệ quyền trẻ em. Trẻ em tại đây được hưởng giáo dục miễn phí trong 9 năm học đầu tiên. Những biện pháp mạnh mẽ hiện đang được phát triển nhằm giải quyết vấn nạn bạo hành trẻ em. Ngoài ra, một đường dây nóng miễn phí hoạt động 24/7 cũng đã được thiết lập để đảm bảo phúc lợi cho trẻ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
The chances are that it’s the images that attract your attention.
Câu 2:
Câu 4:
a. Speaker: The golden apple snail. It’s native to South America but has spread to many Southeast Asian countries.
b. MC: Which species are you studying at the moment?
c. Speaker: Thanks for having me in this interview. I’m a biologist. I study foreign species, and I’ve been studying their impact on our environment for fifteen years.
(Adapted from i-Learn Smart World)
Câu 5:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận