Câu hỏi:
24/05/2025 122Một người điều khiển xe Taxi xuất phát từ trạm thu phí muốn nhập làn vào đường cao tốc, chuyển động tăng tốc với tốc độ (m/s) (trong đó, \[t\] là thời gian tính bằng giây kể từ khi Taxi chuyển động rời trạm thu phí). Từ trạm thu phí đó, một xe Cứu thương cũng xuất phát, chuyển động thẳng cùng hướng với xe Taxi nhưng chậm hơn \[1\] giây so với xe Taxi và có gia tốc bằng \(a\) \[{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\](\(a\) là hằng số). Sau khi xe Cứu thương xuất phát được \[17\] giây thì đuổi kịp xe Taxi. Biết rằng, xe Taxi nhập làn cao tốc sau \[20\] giây và cả hai xe duy trì sự tăng tốc trong \[28\] giây kể từ khi Taxi rời trạm thu phí.
a) Quãng đường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) xe Taxi đi được từ trạm thu phí đến khi nhập làn khoảng \[{\rm{187 m}}\].
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi \(t\) là thời gian tính từ lúc xe Taxi bắt đầu chuyển động (\(t \ge 0\), đơn vị giây).
Vận tốc của xe Taxi: \({v_T}\left( t \right) = - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t\) (m/s).
Xe Cứu thương xuất phát sau 1 giây (\(t = 1\)) với gia tốc \(a\) và vận tốc ban đầu \(0\).
Gọi \(t' = t - 1\) là thời gian chuyển động của xe Cứu thương (\(t' \ge 0\)).
Vận tốc xe Cứu thương: \({v_A}\left( {t'} \right) = at'\).
Quãng đường xe Cứu thương: \({S_A}\left( {t'} \right) = \frac{1}{2}a{\left( {t'} \right)^2}\).
a) Sai. Quãng đường xe Taxi đi được đến khi nhập làn (\(t = 20\)\[{\rm{s}}\]):
\({S_T}\left( {20} \right) = \int\limits_0^{20} {{v_T}\left( t \right)\,{\rm{d}}t} = \int\limits_0^{20} {\left( { - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t} \right){\rm{d}}t} \) \[ = \left. {\left( { - \frac{{{t^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}}{t^2}} \right)} \right|_0^{20} = - \frac{{{{20}^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}} \cdot {20^2} = \frac{{4240}}{{27}} \approx 157\,{\rm{(m)}}\].
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Xe Cứu thương chuyển động với gia tốc \(a = \frac{{300}}{{289}}\) \[{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\].
Lời giải của GV VietJack
b) Sai. Xe Cứu thương xuất phát được \[17\] giây thì đuổi kịp Taxi. Tức là tại \(t' = 17{\rm{s}}\) (ứng với \(t = 18{\rm{s}}\) của Taxi).
Tại \(t = 18\), quãng đường hai xe đi được bằng nhau:
\({S_T}\left( {18} \right) = \int\limits_0^{18} {{v_T}\left( t \right)\,{\rm{d}}t} = \int\limits_0^{18} {\left( { - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t} \right){\rm{d}}t} = \left. {\left( { - \frac{{{t^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}}{t^2}} \right)} \right|_0^{18} = - \frac{{{{18}^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}} \cdot {18^2} = \frac{{642}}{5}\,{\rm{(m)}}\).
\({S_A}\left( {17} \right) = \frac{1}{2}a \cdot {17^2} = \frac{{289}}{2}a\).
\({S_T}\left( {18} \right) = {S_A}\left( {17} \right) \Rightarrow \frac{{642}}{5} = \frac{{289}}{2}a \Rightarrow a = \frac{{1284}}{{1445}}\,\,{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\).
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
c) Sai. Vận tốc xe Cứu thương khi đuổi kịp Taxi (\(t' = 17{\rm{s}}\)):
\({v_A}\left( {17} \right) = a \cdot t' = \frac{{1284}}{{1445}} \cdot 17 = \frac{{1284}}{{5 \times {{17}^2}}} \cdot 17 = \frac{{1284}}{{85}} \approx 15\,\,({\rm{m/s}})\).
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
d) Đúng. Vận tốc trung bình từ lúc gặp nhau (\(t = 18\)) đến \(t = 28\):
Vận tốc trung bình của xe Taxi từ lúc \[t = 18{\rm{s}}\] đến \[t = 28{\rm{s}}\]:
\[{v_T}\left( {TB} \right) = \frac{{\int\limits_{18}^{28} {v\left( t \right)\,{\rm{d}}t} }}{{28 - 18}} = \frac{{\int\limits_{18}^{28} {\left[ { - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t} \right]\,{\rm{d}}t} }}{{28 - 18}} = \frac{{\frac{{1510}}{9}}}{{10}} = \frac{{151}}{9} \approx 16,78\,\,({\rm{m/s}})\].
Vận tốc trung bình của xe Cứu thương từ lúc \[t = 17{\rm{s}}\] đến \[t = 27{\rm{s}}\]
\({S_A}\left( {27} \right) = \frac{1}{2}a{.27^2} = \frac{1}{2} \cdot \frac{{1284}}{{1445}} \cdot 729 = \frac{{468018}}{{1445}}\,\,({\rm{m}})\).
\({S_A}\left( {17} \right) = \frac{1}{2} \cdot \frac{{1284}}{{1445}} \cdot {17^2} = \frac{{642}}{5}\) (m).
\[{v_A}\left( {TB} \right) = \frac{{{S_A}\left( {27} \right) - {S_A}\left( {17} \right)}}{{27 - 17}} = \frac{{\frac{{468018}}{{1445}} - \frac{{642}}{5}}}{{10}} \approx 19,55\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\].
Do đó \[{v_A}\left( {TB} \right) > {v_T}\left( {TB} \right)\] hay trong khoảng thời gian kể từ lúc hai xe gặp nhau cho đến giây thứ \[28\] (kể từ khi Taxi chuyển động rời trạm thu phí) vận tốc trung bình của xe Cứu thương lớn hơn vận tốc trung bình của xe Taxi.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 986
Đã bán 1,1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quả bóng bầu dục theo quy định được sử dụng trong giải bóng bầu dục quốc gia có kích thước \(28\,{\rm{cm}}\) từ đầu này đến đầu kia và đường kính \(17\,{\rm{cm}}\) ở phần dày nhất (quy định cho phép thay đổi một chút về các kích thước này) (Nguồn: NFL).
Hình dạng của một quả bóng bầu dục có kích thước nói trên có thể được tạo thành khi quay phần diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\), trục hoành và các đường thẳng \(x = - 4\); \(x = 24\), trong đó \(x\) tính bằng \({\rm{cm}}\). Thể tích (đơn vị: \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\), kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) của quả bóng bầu dục có kích thước nói trên bằng bao nhiêu.
Câu 4:
a) Quãng đường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) xe Taxi đi được từ trạm thu phí đến khi nhập làn khoảng \[{\rm{187 m}}\].
Câu 5:
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại một ngày của học sinh lớp 12A thì được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
\(\)\(\left[ {0\,;\,20} \right)\) |
\(\left[ {20\,;\,40} \right)\) |
\(\left[ {40\,;\,60} \right)\) |
\(\left[ {60\,;\,80} \right)\) |
\(\left[ {80\,;\,100} \right)\) |
Số học sinh |
2 |
5 |
7 |
19 |
9 |
Câu 6:
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông cạnh \[2a,\,\,SA \bot \left( {ABCD} \right)\] và \[SA = 4a.\] Số đo góc nhị diện \[\left[ {B,SC,A} \right]\] bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
30 Đề thi thử thpt quốc gia môn Toán có lời giải chi tiết mới nhất (Đề số 1)
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 1)
CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 2)
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 19)
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 5)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận