Câu hỏi:

24/05/2025 104

Một người điều khiển xe Taxi xuất phát từ trạm thu phí muốn nhập làn vào đường cao tốc, chuyển động tăng tốc với tốc độ vt=1180t2+116135t (m/s) (trong đó, \[t\] là thời gian tính bằng giây kể từ khi Taxi chuyển động rời trạm thu phí). Từ trạm thu phí đó, một xe Cứu thương cũng xuất phát, chuyển động thẳng cùng hướng với xe Taxi nhưng chậm hơn \[1\] giây so với xe Taxi và có gia tốc bằng \(a\) \[{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\](\(a\) là hằng số). Sau khi xe Cứu thương xuất phát được \[17\] giây thì đuổi kịp xe Taxi. Biết rằng, xe Taxi nhập làn cao tốc sau \[20\] giây và cả hai xe duy trì sự tăng tốc trong \[28\] giây kể từ khi Taxi rời trạm thu phí.

a) Quãng đường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) xe Taxi đi được từ trạm thu phí đến khi nhập làn khoảng \[{\rm{187 m}}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gọi \(t\) là thời gian tính từ lúc xe Taxi bắt đầu chuyển động (\(t \ge 0\), đơn vị giây).

Vận tốc của xe Taxi: \({v_T}\left( t \right) =  - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t\) (m/s).

Xe Cứu thương xuất phát sau 1 giây (\(t = 1\)) với gia tốc \(a\) và vận tốc ban đầu \(0\).

Gọi \(t' = t - 1\) là thời gian chuyển động của xe Cứu thương (\(t' \ge 0\)).

Vận tốc xe Cứu thương: \({v_A}\left( {t'} \right) = at'\).

Quãng đường xe Cứu thương: \({S_A}\left( {t'} \right) = \frac{1}{2}a{\left( {t'} \right)^2}\).

a) Sai. Quãng đường xe Taxi đi được đến khi nhập làn (\(t = 20\)\[{\rm{s}}\]):

\({S_T}\left( {20} \right) = \int\limits_0^{20} {{v_T}\left( t \right)\,{\rm{d}}t}  = \int\limits_0^{20} {\left( { - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t} \right){\rm{d}}t} \) \[ = \left. {\left( { - \frac{{{t^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}}{t^2}} \right)} \right|_0^{20} =  - \frac{{{{20}^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}} \cdot {20^2} = \frac{{4240}}{{27}} \approx 157\,{\rm{(m)}}\].

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Xe Cứu thương chuyển động với gia tốc \(a = \frac{{300}}{{289}}\) \[{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\].

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

b) Sai. Xe Cứu thương xuất phát được \[17\] giây thì đuổi kịp Taxi. Tức là tại \(t' = 17{\rm{s}}\) (ứng với \(t = 18{\rm{s}}\) của Taxi).

Tại \(t = 18\), quãng đường hai xe đi được bằng nhau:

\({S_T}\left( {18} \right) = \int\limits_0^{18} {{v_T}\left( t \right)\,{\rm{d}}t}  = \int\limits_0^{18} {\left( { - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t} \right){\rm{d}}t}  = \left. {\left( { - \frac{{{t^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}}{t^2}} \right)} \right|_0^{18} =  - \frac{{{{18}^3}}}{{540}} + \frac{{58}}{{135}} \cdot {18^2} = \frac{{642}}{5}\,{\rm{(m)}}\).

\({S_A}\left( {17} \right) = \frac{1}{2}a \cdot {17^2} = \frac{{289}}{2}a\).

\({S_T}\left( {18} \right) = {S_A}\left( {17} \right) \Rightarrow \frac{{642}}{5} = \frac{{289}}{2}a \Rightarrow a = \frac{{1284}}{{1445}}\,\,{\rm{(m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\).

Câu 3:

c) Xác suất \(P\left( B \right) = 0,45\).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

c) Sai. Vận tốc xe Cứu thương khi đuổi kịp Taxi (\(t' = 17{\rm{s}}\)):

\({v_A}\left( {17} \right) = a \cdot t' = \frac{{1284}}{{1445}} \cdot 17 = \frac{{1284}}{{5 \times {{17}^2}}} \cdot 17 = \frac{{1284}}{{85}} \approx 15\,\,({\rm{m/s}})\).

Câu 4:

d) Xác suất chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ thể thao mà học sinh đó biết bơi bằng \(0,58\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

d) Đúng. Vận tốc trung bình từ lúc gặp nhau (\(t = 18\)) đến \(t = 28\):

Vận tốc trung bình của xe Taxi từ lúc \[t = 18{\rm{s}}\] đến \[t = 28{\rm{s}}\]:

\[{v_T}\left( {TB} \right) = \frac{{\int\limits_{18}^{28} {v\left( t \right)\,{\rm{d}}t} }}{{28 - 18}} = \frac{{\int\limits_{18}^{28} {\left[ { - \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{116}}{{135}}t} \right]\,{\rm{d}}t} }}{{28 - 18}} = \frac{{\frac{{1510}}{9}}}{{10}} = \frac{{151}}{9} \approx 16,78\,\,({\rm{m/s}})\].

Vận tốc trung bình của xe Cứu thương từ lúc \[t = 17{\rm{s}}\] đến \[t = 27{\rm{s}}\]

\({S_A}\left( {27} \right) = \frac{1}{2}a{.27^2} = \frac{1}{2} \cdot \frac{{1284}}{{1445}} \cdot 729 = \frac{{468018}}{{1445}}\,\,({\rm{m}})\).

\({S_A}\left( {17} \right) = \frac{1}{2} \cdot \frac{{1284}}{{1445}} \cdot {17^2} = \frac{{642}}{5}\) (m).

\[{v_A}\left( {TB} \right) = \frac{{{S_A}\left( {27} \right) - {S_A}\left( {17} \right)}}{{27 - 17}} = \frac{{\frac{{468018}}{{1445}} - \frac{{642}}{5}}}{{10}} \approx 19,55\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\].

Do đó \[{v_A}\left( {TB} \right) > {v_T}\left( {TB} \right)\] hay trong khoảng thời gian kể từ lúc hai xe gặp nhau cho đến giây thứ \[28\] (kể từ khi Taxi chuyển động rời trạm thu phí) vận tốc trung bình của xe Cứu thương lớn hơn vận tốc trung bình của xe Taxi.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một quả bóng bầu dục theo quy định được sử dụng trong giải bóng bầu dục quốc gia có kích thước \(28\,{\rm{cm}}\) từ đầu này đến đầu kia và đường kính \(17\,{\rm{cm}}\) ở phần dày nhất (quy định cho phép thay đổi một chút về các kích thước này) (Nguồn: NFL).

v (ảnh 1) 

Hình dạng của một quả bóng bầu dục có kích thước nói trên có thể được tạo thành khi quay phần diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\), trục hoành và các đường thẳng \(x = - 4\); \(x = 24\), trong đó \(x\) tính bằng \({\rm{cm}}\). Thể tích (đơn vị: \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\), kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) của quả bóng bầu dục có kích thước nói trên bằng bao nhiêu.

Xem đáp án » 24/05/2025 313

Câu 2:

a) Xác suất \(P\left( A \right) = 0,45\).

Xem đáp án » 24/05/2025 49

Câu 3:

a) Giá trị của \(b + c\) bằng \( - 3\).

Xem đáp án » 24/05/2025 41

Câu 4:

a) Quãng đường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) xe Taxi đi được từ trạm thu phí đến khi nhập làn khoảng \[{\rm{187 m}}\].

Xem đáp án » 24/05/2025 37

Câu 5:

Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại một ngày của học sinh lớp 12A thì được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\(\)\(\left[ {0\,;\,20} \right)\)

\(\left[ {20\,;\,40} \right)\)

\(\left[ {40\,;\,60} \right)\)

\(\left[ {60\,;\,80} \right)\)

\(\left[ {80\,;\,100} \right)\)

Số học sinh

2

5

7

19

9

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng nào dưới đây?     

Xem đáp án » 24/05/2025 30

Câu 6:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông cạnh \[2a,\,\,SA \bot \left( {ABCD} \right)\]\[SA = 4a.\] Số đo góc nhị diện \[\left[ {B,SC,A} \right]\] bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án » 24/05/2025 13
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay