Giá trị của m để phương trình mx2 – 2(m – 2)x + 3(m – 2) = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm phân biệt cùng dấu là
A. m < 0.
>B. m > 1.
C. –1 < m < 0.
>D. m > 0.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: C
Để phương trình mx2 – 2(m – 2)x + 3(m – 2) = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu thì \(\left\{ \begin{array}{l}a = m \ne 0\\\Delta ' > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\P > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
⦁ Giải (1): Với m ≠ 0, phương trình đã cho là phương trình bậc hai một ẩn có:
∆' = [–(m – 2)]2 – m.3(m – 2) = m2 – 4m + 4 – 3m2 + 6m
= –2m2 + 2m + 4 = –2(m2 – m – 2) = –(m – 2)(m + 1).
Ta có: ∆' > 0 thì
–(m – 2)(m + 1) > 0
(m – 2)(m + 1) < 0
m – 2 < 0 và m + 1 > 0 (do m – 2 < m + 1)
m < 2 và m > –1>
–1 < m < 2.
⦁ Giải (2):
P > 0
\(\frac{{3\left( {m - 2} \right)}}{m} > 0\)
m < 0 (do ở điều kiện (1), ta đã kết luận m – 2 < 0).
Kết hợp 3 điều kiện, ta được: –1 < m < 0.
Vậy ta chọn phương án C.
>>>>>>Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. m > –4.
B. m ≥ –4.
C. m < –4.
D. m ≤ –4.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét phương trình x2 + (m + 2)x – m – 4 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x có:
∆ = (m + 2)2 – 4.1.(– m – 4) = m2 + 4m + 4 + 4m + 16
= m2 + 8m + 20 = (m + 4)2 + 4 > 0 với mọi m.
Do đó phương phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Trường hợp 1. x2 = 0 thay vào phương trình đã cho ta được:
02 + (m + 2).0 – m – 4 = 0, suy ra m = –4.
Thay m = –4 vào phương trình đã cho ta được:
x2 + (–4 + 2)x – (–4) – 4 = 0
x2 – 2x = 0
x(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2.
Khi đó x1 = 2, x2 = 0 không thỏa mãn x1 < 0 ≤ x2.
Trường hợp 2. x1 < 0 < x2 thì x1x2 < 0 tức là \[\frac{{ - m - 4}}{1} < 0,\] suy ra m > –4.
Kết hợp hai trường hợp ta được m > –4.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2
A. m < 6.
B. m > 4.
C. –4 ≤ m ≤ 6.
D. 4 < m < 6.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Xét phương trình x2 – (2m – 3)x + m2 – 3m = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có:
∆ = [–(2m – 3)]2 – 4.1.(m2 – 3m) = 4m2 – 12m + 9 – 4m2 + 12m = 9 > 0 với mọi m.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Theo định lí Viète, ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m - 3\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 3m\end{array} \right..\]
⦁ Ta có: 1 < x1 < x2 < 6 suy ra 1 < x1 + x2 < 12
Do đó 1 < 2m – 3 < 12
Nên 4 < 2m < 15
Suy ra \(2 < m < \frac{{15}}{2}.\)
⦁ Ta có: 1 < x1 < x2 < 6 suy ra x1 – 1 > 0 và x2 – 1 > 0
Do đó (x1 – 1)(x2 – 1) > 0
x1x2 – x1 – x2 + 1 > 0
x1x2 – (x1 + x2) + 1 > 0
m2 – 3m – (2m – 3) + 1 > 0
m2 – 5m + 4 > 0
(m – 1)(m – 4) > 0
m – 1 < 0 hoặc m – 4 > 0 (do m – 4 < m – 1)
m < 1 hoặc m > 4.
⦁ Ta có: 1 < x1 < x2 < 6 suy ra x1 – 6 < 0 và x2 – 6 < 0
Do đó (x1 – 6)(x2 – 6) > 0
x1x2 – 6(x1 – x2) + 36 > 0
m2 – 3m – 6(2m – 3) + 36 > 0
m2 – 3m – 12m + 18 + 36 > 0
m2 – 15m + 54 > 0
(m – 6)(m – 9) > 0
m – 6 < 0 hoặc m – 9 > 0 (do m – 9 < m – 6)
m < 6 hoặc m > 9.
Kết hợp 3 điều kiện, ta được: 4 < m < 6.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3
A. m > 2.
B. m ≥ 2.
C. m < 2.
>D. m ≤ 2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. m = 1.
B. m = –1.
C. m = \(\frac{1}{2}.\)
D. m = \( - \frac{1}{2}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. m = 1.
B. m = 2.
C. m = 3.
D. m = 4.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.