Câu hỏi:

11/06/2025 119

VI. Read the following passage on Tien’s blog. For each question, choose the correct option A, B, C or D.

Dear Hannah,

I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27. but/ so/ then/ because) we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28. relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day. The training (29. are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.

Tell me about your summer.

Write back soon.

Michael

The flight was fine, but it (26flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

(26)

flew (v2): bay

took (v2): cầm/ lấy

had (v2):

spent (v2): trải qua

Cấu trúc: It + takes/ took + thời gian (mất bao nhiêu thời gian)

The flight was fine, but it took twelve hours, so I was really tired when I got there.

(Chuyến bay ổn, nhưng phải mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó.)

Đáp án: took

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

We run up and down steps and do press-ups, (27. but/ so/ then/ because) we don’t fight.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

but: nhưng

so: vì vậy

then: sau đó

because: bởi vì

We run up and down steps and do press-ups, but we don’t fight.

(Chúng tôi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tôi không đánh nhau.)

Đáp án: but

Câu 3:

The training is very, very (28. relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

relaxing (adj): thoải mái

boring (adj): nhàm chán

dull (adj): trống rỗng

tiring (adj): mệt mỏi

The training is very, very tiring, so I feel exhausted at the end of the day.

(Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, nên cuối ngày tôi thấy kiệt sức.)

Đáp án: tiring

Câu 4:

The training (29. are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả lịch trình của một sự việc. Cấu trúc: S (số ít) + V-s/-es

The training finishes at 6 p.m.

(Buổi tập luyện kết thúc lúc 6 giờ tối.)

Đáp án: finishes

Câu 5:

You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

must + V: phải

wouldn’t + V: sẽ không

You shouldn’t call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.

(Bạn không nên gọi ai đó bằng cách cong ngón trỏ vì điều đó rất thô lỗ ở Hàn Quốc.)

Bài đọc hoàn chỉnh:

Dear Hannah,

I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26) took twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27) but we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28) tiring, so I feel exhausted at the end of the day. The training (29) finishes at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30) shouldn’t call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.

Tell me about your summer.

Write back soon.

Michael

Tạm dịch:

Hannah thân mến,

Lúc này, tôi đang ở Hàn Quốc. Chuyến bay ổn, nhưng mất mười hai giờ, vì vậy tôi thực sự mệt mỏi khi đến đó. Tôi là học sinh của Trường Taekwondo Changwon được một tháng. Hoạt động thường nhật của tôi ngày nào cũng vậy. Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng và 7 giờ sáng, tôi bắt đầu tập luyện. Chúng tôi tập luyện cho chân, tay, bụng và lưng. Chúng tôi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tôi không đánh nhau. Chúng tôi học cách tự vệ, không làm tổn thương người khác. Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, vì vậy tôi cảm thấy kiệt sức vào cuối ngày. Việc tập luyện kết thúc lúc 6 giờ chiều. Tôi ăn tối, và sau đó là các buổi tối rảnh rỗi. Tôi thường chơi trò chơi máy tính hoặc trò chuyện với những người bạn Hàn Quốc của mình. Họ đã dạy tôi một số điều thú vị về văn hóa Hàn Quốc. Ví dụ, bạn nên cúi đầu nhẹ khi chào hỏi những người lớn tuổi hơn. Để yêu cầu ai đó đến với bạn, hãy chìa cánh tay ra, úp lòng bàn tay xuống và di chuyển các ngón tay về phía bản thân. Bạn không nên gọi ai đó bằng cách cong ngón trỏ vì điều đó rất thô lỗ ở Hàn Quốc.

Kể cho tôi nghe về mùa hè của bạn.

Viết lại sớm.

Michael

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trước cụm danh từ “blond hair” (tóc vàng) cần tính từ.

curl (n, v): sự xoăn/ làm xoăn => curly (adj): xoăn

She has got curly blond hair with brown eyes.

(Cô ấy có tóc vàng xoăn và mắt nâu.)

Đáp án: curly

Câu 2

Lời giải

Bài nghe:

Ben: Hi mum, I’m home.

Mum: Hi Ben, how was your first day at school?

Ben: Everything was wonderful. The teacher is very helpful and my classmates are friendly.

Mum: That’s great! Have you got any new friends?

Ben: Yes, I sat next to a boy named Liam. He is of medium height and quite chubby. He’s very funny. He made me laugh a lot with his jokes. And a pretty girl behind me, her name is Amy.

Mum: What’s she like?

Ben: She’s shy and doesn’t talk much. But she’s really generous. She shared her biscuits with me during the break. And there is also a Chinese boy in my class. His name is Haoyu.

Mum: This’s interesting. Did you talk to him?

Ben: Yes, we talked a lot about sports. He’s very energetic. He never stops moving. He can play basketball and volleyball really well. Claire is the class monitor. She’s popular and sociable. All children in the class like her.

Mum: Oh I’m so pleased that you’re happy about your new school

Tạm dịch:

Ben: Chào mẹ, con về rồi đây.

Mẹ: Chào Ben, ngày đầu tiên đến trường của con như thế nào?

Ben: Mọi thứ đều tuyệt vời ạ. Giáo viên rất nhiệt tình giúp đỡ và các bạn cùng lớp của con rất thân thiện.

Mẹ: Thật tuyệt! Con có người bạn mới nào không?

Ben: Có ạ, con ngồi cạnh một bạn nam tên Liam. Bạn cao trung bình và khá mũm mĩm. Bạn ấy thật là hài hước. Bạn ấy đã khiến tôi cười rất nhiều với những câu chuyện cười của bạn ấy. Và một bạn nữ xinh xắn sau con, bạn ấy tên Amy.

Mẹ: Tính cách bạn ấy thế nào?

Ben: Bạn ấy nhút nhát và không nói nhiều ạ. Nhưng bạn ấy thực sự hào phóng. Bạn ấy đã chia sẻ bánh quy của mình cho con trong giờ giải lao. Và trong lớp con cũng có một bạn nam người Trung Quốc. Bạn ấy tên là Haoyu.

Mẹ: Điều này thật thú vị. Con có nói chuyện với bạn ấy không?

Ben: Vâng, chúng con đã nói rất nhiều về thể thao. Bạn ấy rất tràn đầy năng lượng. Bạn ấy không bao giờ ngừng di chuyển. Bạn ấy có thể chơi bóng rổ và bóng chuyền rất tốt. Claire là lớp trưởng. Bạn ấy nổi tiếng và hòa đồng. Tất cả học lớp trong lớp đều thích bạn ấy.

Mẹ: Ồ, mẹ rất vui vì con vui với trường học mới của mình.

Đáp án:

The teacher – helpful (giáo viên – thích giúp đỡ người khác)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP