Câu hỏi:
11/06/2025 47IV. Reading
Read the text about a trekking trip. Choose the best option.
Yesterday, I (24)_______ from a trekking holiday in the mountains in Lâm Đồng Province, Vietnam. It was my first trekking trip, so I was very excited. My family and I (25)_______ by coach. On the first day, we walked through a beautiful forest. I picked some wild strawberries and ate them quickly (26)_______ I was very hungry. Thirty minutes later, I had a terrible stomachache. Unfortunately, we didn’t bring (27)_______ medicine, so I was really scared. Luckily, we met some locals there and asked them for help. It took them about five minutes to look for some plants. Then, they boiled them and asked me to drink that boiled water. It (28)_______ me feel better one hour later. We thanked the locals and continued our trip. It was a memorable trip for my family.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 7 Right - on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. left (v): rời đi
B. moved (v): di chuyển
C. arrived (v): đến nơi
D. returned (v): trở lại
Yesterday, I returned from a trekking holiday in the mountains in Lâm Đồng Province, Vietnam.
(Hôm qua, tôi trở về sau kỳ nghỉ leo núi ở tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam.)
Chọn D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích
Thì quá khứ đơn trong cả bài đọc => S + V2/ed
My family and I travelled by coach.
(Gia đình tôi và tôi đi du lịch bằng xe khách.)
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích
A. because: bời vì
B. so: vì vậy
C. but: nhưng
D. or: hoặc
I picked some wild strawberries and ate them quickly because I was very hungry.
(Tôi hái một vài quả dâu rừng và ăn chúng thật nhanh vì tôi đang rất đói.)
Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích
A. little + danh từ không đếm được: rất ít
B. some + danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, dùng trong câu khẳng định: một vài.
C. any + danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, dùng trong câu phủ định và câu hỏi: bất kì.
D. few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít
Unfortunately, we didn’t bring any medicine, so I was really scared.
(Thật không may, chúng tôi đã không mang theo bất kỳ loại thuốc nào, vì vậy tôi thực sự sợ hãi.)
Chọn C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. did (v): làm
B. took (v): lấy đi
C. got (v): nhận
D. made (v): khiến.
Cấu trúc: make + O + Vo
It made me feel better one hour later.
(Nó làm cho tôi cảm thấy tốt hơn một giờ sau đó.)
Chọn D
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Yesterday, I (24) returned from a trekking holiday in the mountains in Lâm Đồng Province, Vietnam. It was my first trekking trip, so I was very excited. My family and I (25) travelled by coach. On the first day, we walked through a beautiful forest. I picked some wild strawberries and ate them quickly (26) because I was very hungry. Thirty minutes later, I had a terrible stomachache. Unfortunately, we didn’t bring (27) any medicine, so I was really scared. Luckily, we met some locals there and asked them for help. It took them about five minutes to look for some plants. Then, they boiled them and asked me to drink that boiled water. It (28) made me feel better one hour later. We thanked the locals and continued our trip. It was a memorable trip for my family.
Tạm dịch:
Hôm qua, tôi trở về sau kỳ nghỉ leo núi ở tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Đây là chuyến đi phượt đầu tiên của tôi nên tôi rất hào hứng. Gia đình tôi và tôi đi du lịch bằng xe khách. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi đi bộ qua một khu rừng tuyệt đẹp. Tôi hái một ít dâu rừng và ăn vội vàng vì tôi rất đói. Ba mươi phút sau, tôi đau bụng kinh khủng. Thật không may, chúng tôi đã không mang theo bất kỳ loại thuốc nào, vì vậy tôi thực sự sợ hãi. May mắn thay, chúng tôi đã gặp một số người dân địa phương ở đó và nhờ họ giúp đỡ. Họ mất khoảng năm phút để tìm một số cây. Sau đó, họ đun sôi chúng và yêu cầu tôi uống nước đun sôi đó. Nó đã làm cho tôi cảm thấy tốt hơn một giờ sau đó. Chúng tôi cảm ơn người dân địa phương và tiếp tục chuyến đi. Đó là một chuyến đi đáng nhớ cho gia đình tôi.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài nghe:
Conversation 1:
Hi Max! Today’s match was OK. I scored a goal, then I got injured. It’s a little bit better now, but I still feel terrible.
(Chào Max! Trận đấu hôm nay diễn ra bình thường. Tôi đã ghi một bàn thắng, sau đó tôi bị chấn thương. Bây giờ nó tốt hơn một chút, nhưng tôi vẫn cảm thấy khủng khiếp.)
Conversation 2:
A: Let's get some exercise. Shall we walk to the bus stop?
(Hãy tập thể dục nào. Chúng ta đi bộ đến bến xe buýt nhé?)
B: I'm hungry. Can we eat first?
(Tôi đói. Chúng ta ăn trước được không?)
A: Sure. There is a cafe over there, it’s next to the bend.
(Chắc chắn rồi. Có một quán cà phê ở đằng kia, nó nằm cạnh khúc cua.)
Conversation 3:
A: Hi, Liz! You look happy. What happened?
(Chào, Liz! Nhìn con hạnh phúc nhỉ. Chuyện gì đã xảy ra thế?)
B: Dad, I got good marks for Geography today.
(Bố ơi, hôm nay con được điểm cao môn Địa lý.)
A: So, you're improving.
(Vậy sao, con đang tiến bộ lên đấy.)
B: Yes, Dad. Thanks to my new teacher.
(Vâng, bố. Nhờ vào giáo viên mới của con ạ.)
Conversation 4:
A: Tylor, we have to prepare lunch, and there is little food in the fridge.
(Tylor, chúng ta phải chuẩn bị bữa trưa, và có rất ít thức ăn trong tủ lạnh.)
B: OK I'll go to the market and buy some.
(OK! Con sẽ đi chợ và mua một ít.)
C: Alright! Try to get home soon.
(Được rồi! Cố gắng về nhà sớm.)
Conversation 5:
Hi. Mom. Can you pick me up at school now? We’ve just had a difficult badminton match. We did our best to win but we couldn't. I'm too tired to walk home.
(Xin chào, Mẹ. Mẹ có thể đón con ở trường bây giờ không? Chúng con vừa trải qua một trận cầu lông khó khăn. Chúng con đã cố gắng hết sức để giành chiến thắng nhưng không thể. Con quá mệt mỏi để đi bộ về nhà.)
1. C
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Vì sao cậu bé buồn?
A. Anh ấy đã chơi tệ.
B. Đội của anh ấy thua trận.
C. Anh ấy bị thương.
D. Anh ấy không ghi được bàn thắng nào.
Thông tin: I scored a goal, then I got injured.
(Tôi đã ghi một bàn thắng, sau đó tôi bị chấn thương.)
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Steve có thể nấu bao nhiêu món?
A. ít hơn 60
B. 60
C. nhiều hơn 60
D. 59
Thông tin: “Steve can make over 60 dishes,”
(Steve có thể làm hơn 60 món ăn,)
Chọn C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án