Câu hỏi:
15/06/2025 109Read the following passage about inventions and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison made more than 1,000 attempts before successfully inventing the incandescent light bulb. [I] History is replete with examples of inventors failing repeatedly before eventually succeeding. [II] However, not all inventions are the result of relentless effort. [III] Indeed, some inventions come about entirely by accident, often when inventors are attempting to create something else. [IV] These accidental discoveries have profoundly impacted the world, proving that innovation sometimes relies as much on luck as on determination.
In the 1930s, chemist Roy Plunkett was trying to create a new substance for refrigeration. He mixed chemicals, placed them in a pressurized container, and cooled the mixture. The result was not a refrigeration material but Teflon, a substance now widely used to make nonstick cookware. Decades earlier, John Pemberton, a pharmacist in Atlanta, sought to create a tonic to relieve headaches. Though unsuccessful in his original goal, he inadvertently invented Coca-Cola, which became one of the most popular beverages in the world. Both Plunkett and Pemberton demonstrate how unintended outcomes can lead to groundbreaking products.
Accidental discoveries have also played a critical role in scientific advancements. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, the first antibiotic, when he noticed that mold in a petri dish killed surrounding bacteria. This groundbreaking discovery has saved millions of lives and revolutionized medicine. Similarly, in 1946, Percy Spencer was experimenting with microwaves when he realized that a candy bar in his pocket had melted. Investigating further, he developed the microwave oven, a device that forever changed the way people prepare food.
These stories highlight the unpredictable nature of innovation. While persistence and hard work are often necessary, chance can also play an important role in shaping the modern world. Whether through deliberate effort or serendipity, accidental inventions have transformed industries, improved daily life, and opened new possibilities for the future.
(Adapted from https://oureverydaylife.com/)
The word ‘collaborative’ in paragraph 2 could best be replaced by ______.
Quảng cáo
Trả lời:
Từ ‘collaborative’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?
- collaborative /kəˈlæbərətɪv/ (adj) = involving, or done by, several people or groups of people working together (Oxford): hợp tác
A. solitary /ˈsɒlətri/ (adj): một mình, đơn độc
B. cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/ (adj): hợp tác
C. antagonistic /ænˌtæɡəˈnɪstɪk/ (adj): đối lập, đối kháng
D. productive /prəˈdʌktɪv/ (adj): năng suất, hiệu quả
Thông tin:
- Being able to convey ideas clearly and listen actively contributes to a collaborative work environment. (Việc có khả năng truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và lắng nghe tích cực góp phần tạo nên một môi trường làm việc hợp tác.)
→ collaborative = cooperative
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘they’ in paragraph 1 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘they’ trong đoạn 1 chỉ đối tượng nào?
A. các phát minh B. các nhà phát minh C. các phát hiện D. các thí nghiệm
Thông tin:
- A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. (Một số lượng lớn các phát minh đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian khổ trước khi chúng được hoàn thiện.)
→ ‘they’ là một đại từ thay thế cho một danh từ số nhiều đã nhắc đến ở phía trước.
→ Xét ý nghĩa của câu, ‘they’ thay thế cho ‘inventions’. → A đúng.
Chọn A.
Câu 3:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Instead, some inventions are the results of spontaneous, unintended incidents.
Lời giải của GV VietJack
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Thay vào đó, một số phát minh là kết quả của những sự cố ngẫu nhiên, không chủ đích.
Xét vị trí [III]:
- However, not all inventions are the result of relentless effort. [III] Indeed, some inventions come about entirely by accident, often when inventors are attempting to create something else. (Tuy nhiên, không phải mọi phát minh đều là kết quả của nỗ lực không ngừng nghỉ. [III] Thật vậy, một số phát minh xảy ra hoàn toàn tình cờ, thường là khi các nhà phát minh đang cố gắng tạo ra một thứ gì đó khác.)
→ Ta thấy câu trên ở vị trí [III] là hợp lý. Câu phía trước nói rằng không phải mọi phát minh đều do nỗ lực. Câu cần điền nối tiếp ý, nêu ra nguyên nhân khác khiến cho một phát mình xảy ra – do những sự cố ngẫu nhiên. Câu phía sau tiếp tục làm rõ hơn: những sự cố ấy thường diễn ra khi các nhà phát minh cố gắng tạo ra một thứ khác. → C đúng.
Chọn C.
Câu 4:
The phrase ‘come about’ in paragraph 1 could best be replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘come about’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng từ nào?
- come about (phr.v) = to happen (Oxford): xảy ra
A. turn out (phr.v): hóa ra, diễn ra/ phát triển/ kết thúc theo một cách cụ thể, tắt (đèn, ...)
B. take place (idiom): xảy ra
C. result from: xảy ra vì/ bởi cái gì
D. put aside (phr.v): lờ đi/ bỏ qua cái gì, ngừng làm điều gì để bắt đầu làm một điều khác, tiết kiệm hoặc để dành ra cái gì để sử dụng
Thông tin:
- Indeed, some inventions come about entirely by accident, often when inventors are attempting to create something else. (Thật vậy, một số phát minh xảy ra hoàn toàn tình cờ, thường là khi các nhà phát minh đang cố gắng tạo ra một thứ gì đó khác.)
→ come about = take place
Chọn B.
Câu 5:
The word ‘inadvertently’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘inadvertently’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- inadvertently /ˌɪnədˈvɜː(r)tntli/ (adv) = by accident; without intending to (Oxford): một cách ngẫu nhiên, không chủ đích
A. deliberately /dɪˈlɪbərətli/ (adv): cố ý, có chủ đích
B. temporarily /ˈtemprərəli/ (adv): tạm thời
C. persistently /pəˈsɪstəntli/ (adv): liên tục, kiên trì
D. effortlessly /ˈefətləsli/ (adv): dễ dàng, không cần nỗ lực
Thông tin:
- Though unsuccessful in his original goal, he inadvertently invented Coca-Cola … (Mặc dù không thành công với mục tiêu ban đầu, ông đã vô tình phát minh ra Coca-Cola …)
→ inadvertently >< deliberately
Chọn A.
Câu 6:
Which of the following best summarises paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Các nhà khoa học luôn dựa vào sự kiên trì để có những khám phá mới.
B. Các khám phá khoa học tình cờ đã dẫn đến những tiến bộ đột phá.
C. Penicillin là phát minh tình cờ quan trọng nhất trong lịch sử.
D. Những đổi mới trong khoa học thường là kết quả của quá trình thử nghiệm và nỗ lực.
Thông tin:
- Accidental discoveries have also played a critical role in scientific advancements. (Những khám phá tình cờ cũng đóng một vai trò quan trọng trong những tiến bộ khoa học.)
→ Ta thấy đây là câu mang ý chính của đoạn 3. Các câu còn lại trong đoạn đưa ra 2 ví dụ để minh họa, làm rõ hơn cho ý chính này.
→ Đáp án đúng sẽ có ý nghĩa tương tự với câu này → A, C, D sai.
Chọn B.
Câu 7:
Which of the following best summarises the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn đạt lại đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Thành công luôn là kết quả của sự chăm chỉ và quyết tâm.
B. Sự đổi mới đòi hỏi cả việc nỗ lực liên tục và may mắn bất ngờ.
C. Những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử đều là ngẫu nhiên.
D. Sự chăm chỉ đảm bảo những kết quả thành công trong khoa học hiện đại.
Câu gạch chân:
- While persistence and hard work are often necessary, chance can also play an important role in shaping the modern world. (Mặc dù sự kiên trì và làm việc chăm chỉ thường là cần thiết, nhưng sự ngẫu nhiên cũng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình thế giới hiện đại.)
→ Câu này nêu lên vai trò của cả sự chăm chỉ kiên trì làm việc và sự ngẫu nhiên trong việc thúc đẩy những phát minh sáng kiến khoa học ra đời. → A, C, D sai.
Chọn B.
Câu 8:
Which of the following is NOT an invention made by accident, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo bài đọc, điều gì sau đây KHÔNG phải một phát minh xảy ra ngẫu nhiên?
A. teflon B. Coca-Cola
C. penicillin D. bóng đèn sợi đốt
Thông tin:
- For instance, Thomas Edison made more than 1,000 attempts before successfully inventing the incandescent light bulb. (Ví dụ, Thomas Edison đã thực hiện hơn 1.000 lần thử nghiệm trước khi phát minh thành công bóng đèn sợi đốt.) → D đúng
- In the 1930s, chemist Roy Plunkett was trying to create a new substance for refrigeration ... The result was not a refrigeration material but Teflon, a substance now widely used to make nonstick cookware. (Vào những năm 1930, nhà hóa học Roy Plunkett đang cố gắng tạo ra một chất mới cho việc làm lạnh ... Kết quả không phải là một vật liệu làm lạnh mà là Teflon, một chất hiện nay được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ nấu ăn chống dính.)
→ A sai.
- Decades earlier, John Pemberton, a pharmacist in Atlanta, sought to create a tonic to relieve headaches. Though unsuccessful in his original goal, he inadvertently invented Coca-Cola, which became one of the most popular beverages in the world. (Nhiều thập kỷ trước, John Pemberton, một dược sĩ ở Atlanta, đã tìm cách tạo ra một loại thuốc bổ để giảm đau đầu. Mặc dù không thành công với mục tiêu ban đầu, ông đã vô tình phát minh ra Coca-Cola, một trong những loại đồ uống phổ biến nhất trên thế giới.) → B sai.
- In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, the first antibiotic, when he noticed that mold in a petri dish killed surrounding bacteria. (Vào năm 1928, Alexander Fleming đã phát hiện ra penicillin, loại kháng sinh đầu tiên, khi ông nhận thấy nấm mốc trong đĩa petri tiêu diệt các vi khuẩn xung quanh.) → C sai.
Chọn D.
Câu 9:
According to the passage, which of the following statements is TRUE?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Thomas Edison đã phát minh ra lò vi sóng sau nhiều lần thử nghiệm.
B. Roy Plunkett đã phát minh ra Teflon trong khi cố gắng cải thiện khả năng làm lạnh.
C. Coca-Cola ban đầu được tạo ra như một phương thuốc chữa nhiễm trùng nấm mốc.
D. Percy Spencer đã phát hiện ra penicillin trong một thí nghiệm với vi sóng.
Thông tin:
- For instance, Thomas Edison made more than 1,000 attempts before successfully inventing the incandescent light bulb. (Ví dụ, Thomas Edison đã thực hiện hơn 1.000 lần thử nghiệm trước khi phát minh thành công bóng đèn sợi đốt.)
→ Thomas Edison phát minh ra bóng đèn sợi đốt, không phải lò vi sóng. → A sai.
- In the 1930s, chemist Roy Plunkett was trying to create a new substance for refrigeration ... The result was not a refrigeration material but Teflon, a substance now widely used to make nonstick cookware. (Vào những năm 1930, nhà hóa học Roy Plunkett đang cố gắng tạo ra một chất mới cho việc làm lạnh ... Kết quả không phải là một vật liệu làm lạnh mà là Teflon, một chất hiện nay được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ nấu ăn chống dính.)
→ B đúng.
- Decades earlier, John Pemberton, a pharmacist in Atlanta, sought to create a tonic to relieve headaches. Though unsuccessful in his original goal, he inadvertently invented Coca-Cola, which became one of the most popular beverages in the world. (Nhiều thập kỷ trước, John Pemberton, một dược sĩ ở Atlanta, đã tìm cách tạo ra một loại thuốc bổ để giảm đau đầu. Mặc dù không thành công với mục tiêu ban đầu, ông đã vô tình phát minh ra Coca-Cola, một trong những loại đồ uống phổ biến nhất trên thế giới.)
→ Coca-Cola chỉ được phát minh ra một cách tình cờ với chủ đích tạo ra một loại nước tonic để chữa đau đầu, không phải chữa nhiễm trùng nấm mốc. → C sai.
- Similarly, in 1946, Percy Spencer was experimenting with microwaves when he realized that a candy bar in his pocket had melted. Investigating further, he developed the microwave oven, a device that forever changed the way people prepare food. (Tương tự, vào năm 1946, Percy Spencer đang thử nghiệm với vi sóng thì nhận ra rằng một thanh kẹo trong túi áo của mình đã bị chảy.)
→ Trong thí nghiệm với lò vi sóng, Percy Spencer phát hiện ra một thanh kẹo trong túi áo bị chảy, tức là ông phát hiện ra tác dụng làm nóng đồ ăn của vi sóng, chứ không phải penicillin. → D sai.
Chọn B.
Câu 10:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Các phát minh tình cờ thường hữu ích hơn các phát minh có chủ đích.
B. Hầu hết các khám phá khoa học là kết quả của quá trình thử nghiệm cẩn thận.
C. Một số phát minh được khám phá khi các nhà phát minh đang cố gắng thực hiện các nhiệm vụ không liên quan.
D. Sự may mắn đóng một vai trò nhỏ trong lịch sử của sự đổi mới.
Phân tích:
- Bài đọc nêu lên rằng một phát minh hay khám phá mới phụ thuộc vào nỗ lực cũng nhiều như phụ thuộc vào sự ngẫu nhiên, và những phát minh ngẫu nhiên cũng có tác động lớn với thế giới, đồng thời nêu lên một số ví dụ minh họa.
→ Trong bài không có thông tin nào so sánh sự hữu ích của các phát minh tình cờ và các phát minh có chủ đích. → A sai.
- These accidental discoveries have profoundly impacted the world, proving that innovation sometimes relies as much on luck as on determination. (Những khám phá tình cờ này đã tác động một cách sâu sắc đến thế giới, chứng minh rằng sự đổi mới đôi khi phụ thuộc vào may mắn cũng nhiều như vào sự quyết tâm.)
→ Sự đổi mới đôi khi phụ thuộc vào may mắn cũng nhiều như vào sự quyết tâm nghĩa là số lượng phát minh do tình cờ cũng nhiều như số lượng phát minh do các nhà khoa học làm việc chăm chỉ để tìm ra. → B sai.
- While persistence and hard work are often necessary, chance can also play an important role in shaping the modern world. (Mặc dù sự kiên trì và làm việc chăm chỉ thường là cần thiết, nhưng sự ngẫu nhiên cũng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình thế giới hiện đại.) → D sai.
- Indeed, some inventions come about entirely by accident, often when inventors are attempting to create something else. (Thật vậy, một số phát minh xảy ra hoàn toàn tình cờ, thường là khi các nhà phát minh đang cố gắng tạo ra một thứ gì đó khác.) → C đúng.
Chọn C.
Câu 11:
Which of the following best summarizes the main point of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất ý chính của văn bản?
A. Nhiều phát minh quan trọng xảy ra nhờ vào sự kiên trì và cống hiến.
B. Cả nỗ lực và sự tình cờ đều đã góp phần vào những phát minh đột phá.
C. Những khám phá tình cờ là quan trọng nhất trong việc định hình lịch sử loài người.
D. Hầu hết tiến bộ khoa học dựa trên thử nghiệm và nghiên cứu nghiêm ngặt.
Phân tích:
- Bài đọc có các ý chính sau:
+ Nhiều phát minh là kết quả của những nỗ lực làm việc kiên trì, bền bỉ của các nhà khoa học, nhưng cũng có nhiều phát minh là do may mắn, ngẫu nhiên.
+ Những phát minh ngẫu nhiên này cũng có tác động lớn đến với thế giới.
→ B nêu tóm tắt được ý chính của cả bài. → B đúng.
*Xét các đáp án sai:
- A mới nêu được một ý chính, chưa bao quát được nội dung cả bài. → A sai.
- Bài đọc chỉ nói những khám phá tình cờ cũng đóng vai trò lớn với thế giới, không khẳng định vai trò của chúng là lớn nhất. → C sai.
- Bài đọc nêu ra rằng các phát minh là kết quả của cả sự nỗ lực và cả sự ngẫu nhiên, nên nói rằng hầu hết tiến bộ khoa học dựa trên thử nghiệm và nghiên cứu nghiêm ngặt là sai. → D sai.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Một số lượng lớn các phát minh đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian khổ trước khi chúng được hoàn thiện. Ví dụ, Thomas Edison đã thực hiện hơn 1.000 lần thử nghiệm trước khi phát minh thành công bóng đèn sợi đốt. Lịch sử đầy rẫy những ví dụ về các nhà phát minh thất bại liên tục trước khi cuối cùng cũng thành công. Tuy nhiên, không phải mọi phát minh đều là kết quả của nỗ lực không ngừng nghỉ. Thật vậy, một số phát minh xảy ra hoàn toàn tình cờ, thường là khi các nhà phát minh đang cố gắng tạo ra một thứ gì đó khác. Những khám phá tình cờ này đã tác động một cách sâu sắc đến thế giới, chứng minh rằng sự đổi mới đôi khi phụ thuộc vào may mắn cũng nhiều như vào sự quyết tâm.
Vào những năm 1930, nhà hóa học Roy Plunkett đang cố gắng tạo ra một chất mới cho việc làm lạnh. Ông trộn các hóa chất, đặt chúng vào một bình chứa chịu áp suất và làm nguội hỗn hợp. Kết quả không phải là một vật liệu làm lạnh mà là Teflon, một chất hiện nay được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ nấu ăn chống dính. Nhiều thập kỷ trước, John Pemberton, một dược sĩ ở Atlanta, đã tìm cách tạo ra một loại thuốc bổ để giảm đau đầu. Mặc dù không thành công với mục tiêu ban đầu, ông đã vô tình phát minh ra Coca-Cola, một trong những loại đồ uống phổ biến nhất trên thế giới. Cả Plunkett và Pemberton đều chứng minh cách những kết quả không dự định có thể dẫn đến những sản phẩm đột phá.
Những khám phá tình cờ cũng đóng một vai trò quan trọng trong những tiến bộ khoa học. Vào năm 1928, Alexander Fleming đã phát hiện ra penicillin, loại kháng sinh đầu tiên, khi ông nhận thấy nấm mốc trong đĩa petri tiêu diệt các vi khuẩn xung quanh. Khám phá đột phá này đã cứu sống hàng triệu người và cách mạng hóa ngành y học. Tương tự, vào năm 1946, Percy Spencer đang thử nghiệm với vi sóng thì nhận ra rằng một thanh kẹo trong túi áo của mình đã bị chảy. Tiếp tục nghiên cứu, ông đã phát triển lò vi sóng, một thiết bị đã thay đổi vĩnh viễn cách mọi người chuẩn bị thức ăn.
Những câu chuyện này làm nổi bật bản chất không thể đoán trước của sự đổi mới. Mặc dù sự kiên trì và làm việc chăm chỉ thường là cần thiết, nhưng sự ngẫu nhiên cũng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình thế giới hiện đại. Dù là thông qua nỗ lực có chủ ý hay sự tình cờ, những phát minh ngẫu nhiên đã biến đổi các ngành công nghiệp, cải thiện cuộc sống hàng ngày và mở ra những khả năng mới cho tương lai.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Câu đã có động từ chính là ‘has been dedicated to’ nên nếu có thêm động từ thì động từ này phải ở trong MĐQH.
- Ta thấy MĐQH đầy đủ ở đây là ‘which is founded’, động từ ‘found’ dùng ở thể bị động.
→ A thiếu đại từ quan hệ → A sai.
→ C thiếu ‘to be’ → C sai.
- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và ‘to be’, chỉ giữ lại V(p2). → B sai, D đúng.
Dịch: Tổ chức từ thiện của chúng tôi, được thành lập vào năm 1980, đã luôn tận tụy hỗ trợ các cộng đồng thiệt thòi và mang lại sự thay đổi tích cực cho xã hội.
Chọn D.
Lời giải
- Ta có cụm danh từ: volunteering activities – các hoạt động tình nguyện.
- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘various’ đứng trước cụm danh từ để miêu tả tính chất.
→ trật tự đúng: various volunteering activities
Dịch: Với sứ mệnh cải thiện cuộc sống, chúng tôi cung cấp các hoạt động tình nguyện đa dạng giúp mọi người có thể đóng góp thời gian và kỹ năng cho một mục đích lớn hơn.
Chọn C.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)