Câu hỏi:

19/08/2025 69 Lưu

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Bảng sau thống kê cân nặng của 50 quả xoài Thanh Ca được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch ở một nông trường.

Cân nặng (g)

\(\left[ {250;290} \right)\)

\(\left[ {290;330} \right)\)

\(\left[ {330;370} \right)\)

\(\left[ {370;410} \right)\)

\(\left[ {410;450} \right)\)

Số quả xoài

3

13

18

11

5

Tính gần đúng đến hàng phần chục khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cỡ mẫu \(n = 50\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{50}}\) là cân nặng của 50 quả xoài được xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \({x_{13}} \in \left[ {290;330} \right)\).

Do đó \({Q_1} = 290 + \frac{{\frac{{50}}{4} - 3}}{{13}}\left( {330 - 290} \right) = \frac{{4150}}{{13}}\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \({x_{38}} \in \left[ {370;410} \right)\).

Do đó \({Q_3} = 370 + \frac{{\frac{{3 \cdot 50}}{4} - \left( {3 + 13 + 18} \right)}}{{11}}\left( {410 - 370} \right) = \frac{{4210}}{{11}}\).

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \({\Delta _Q} = \frac{{4210}}{{11}} - \frac{{4150}}{{13}} = \frac{{9080}}{{143}} \approx 63,5\).

Đáp án: \(63,5\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(10\).                      
B. \(5\).                        
C. \(3\).                                  
D. \(2\).

Lời giải

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 3; 5; 5; 7; 10; 13.

Dãy trên có giá trị chính giữa bằng 5 nên \({Q_2} = 5\).

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 7; 10; 13. Do đó \({Q_3} = 10\). Chọn A.

Lời giải

Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự tăng dần

16

22

29

30

31

31

32

32

32

36

41

47

Mẫu số liệu có 12 giá trị.

Nửa số liệu bên trái là: 16; 22; 29; 30; 31; 31. Khi đó \({Q_1} = \frac{{29 + 30}}{2} = 29,5\).

Nửa số liệu bên phải là: 32; 32; 32; 36; 41; 47. Khi đó \({Q_3} = \frac{{32 + 36}}{2} = 34\).

Do đó \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 34 - 29,5 = 4,5\).

Ta có \({Q_1} - 1,5{\Delta _Q} = 29,5 - 1,5 \cdot 4,5 = 22,75\).

Mà \(16;\,\,22 < 22,75\) nên \(16;\,\,22\) là các giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu.

Ta có \({Q_3} + 1,5{\Delta _Q} = 34 + 1,5 \cdot 4,5 = 40,75\).

Mà \(41;\,\,47 > 40,75\) nên \(41;\,\,47\) là các giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu.

Vậy có 4 giá trị ngoại lệ.

Đáp án: \(4\).

Câu 4

A. \(\left[ {0;20} \right)\).                            
B. \(\left[ {20;40} \right)\).                          
C. \(\left[ {40;60} \right)\).                          
D. \(\left[ {60;80} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(325\).                   
B. \(300\).                    
C. \(450\).                             
D. \(400\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left[ {40;60} \right)\).                         
B. \(\left[ {20;40} \right)\).                          
C. \(\left[ {60;80} \right)\).                          
D. \(\left[ {80;100} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP