AN ENGLISH TEACHER IN ITALY
My name is Pauline. I’m thirty. I come from the UK, but I don’t live there. I live in Naples, in the south of Italy. I’m a teacher. I teach English to Italian students.
Three years ago I came to Italy. At first, I didn’t know any Italian, but now I can speak it well. I never speak Italian in the classroom – only English!
I enjoy living in Italy. The people are very friendly. It’s very different from the UK. The weather here is hotter, and I think the food is better. Most Italian cities are very old and beautiful, but they’re noisy too – that’s the only thing I don’t like about them.
Will I go back to England in the future? I don’t know, but I’m going to stay in Naples for two or three more years. I’m happy here!
Read the text. Then read the sentences and write true or false.
41. Pauline is Italian.
42. Pauline lives in Italy.
43. Three years ago she didn’t speak Italian.
44. Pauline can speak Italian now.
45. Pauline always speaks English when she is in the classroom.
AN ENGLISH TEACHER IN ITALY
My name is Pauline. I’m thirty. I come from the UK, but I don’t live there. I live in Naples, in the south of Italy. I’m a teacher. I teach English to Italian students.
Three years ago I came to Italy. At first, I didn’t know any Italian, but now I can speak it well. I never speak Italian in the classroom – only English!
I enjoy living in Italy. The people are very friendly. It’s very different from the UK. The weather here is hotter, and I think the food is better. Most Italian cities are very old and beautiful, but they’re noisy too – that’s the only thing I don’t like about them.
Will I go back to England in the future? I don’t know, but I’m going to stay in Naples for two or three more years. I’m happy here!
Read the text. Then read the sentences and write true or false.
41. Pauline is Italian.
42. Pauline lives in Italy.
43. Three years ago she didn’t speak Italian.
44. Pauline can speak Italian now.
45. Pauline always speaks English when she is in the classroom.
Quảng cáo
Trả lời:
41. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline is Italian. (Pauline là người Ý.) Thông tin: I come from the UK. (Tôi đến từ Vương quốc Anh.) Đáp án False |
42. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline lives in Italy. (Pauline sống ở Ý.) Thông tin: I live in Naples, in the south of Italy. (Tôi sống ở Naples, phía nam nước Ý.) Đáp án True |
43. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Three years ago she didn’t speak Italian. (Ba năm trước cô ấy không nói được tiếng Ý.) Thông tin: Three years ago I came to Italy. At first, I didn’t know any Italian (Ba năm trước, tôi đến Ý. Đầu tiên, tôi không biết tiếng Ý) Đáp án True |
44. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline can speak Italian now. (Giờ thì cô ấy đã có thể nói tiếng Ý.) Thông tin: At first, I didn’t know any Italian, but now I can speak it well. (Đầu tiên, tôi không biết tiếng Ý, nhưng giờ thì tôi có thể nói chuyện trôi chảy.) Đáp án True |
45. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline always speaks English when she is in the classroom. (Pauline luôn nói tiếng Anh khi cô ấy ở trong lớp.) Thông tin: I never speak Italian in the classroom – only English! (Tôi không bao giờ nói tiếng Ý trong lớp học – chỉ dùng tiếng Anh!) Đáp án True |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Read the text. Then read the sentences and write true or false.
46. Pauline doesn’t enjoy living in Italy.
47. The weather in the UK is colder than in Italy.
48. Pauline prefers British food.
49. Pauline doesn’t like old cities.
50. Pauline will go back to England next year.
Read the text. Then read the sentences and write true or false.
46. Pauline doesn’t enjoy living in Italy.
47. The weather in the UK is colder than in Italy.
48. Pauline prefers British food.
49. Pauline doesn’t like old cities.
50. Pauline will go back to England next year.
Lời giải của GV VietJack
46. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline doesn’t enjoy living in Italy. (Pauline không thích cuộc sống ở Ý.) Thông tin: I enjoy living in Italy. (Tôi thích cuộc sống ở Ý.) Đáp án False |
47. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The weather in the UK is colder than in Italy. (Thời tiết ở nước Anh lạnh hơn ở Ý.) Thông tin: The weather here is hotter. (Thời tiết ở đây nóng hơn.) Đáp án True |
48. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline prefers British food. (Pauline thích đồ ăn Anh hơn.) Thông tin: and I think the food is better. (và tôi nghĩ rằng đồ ăn ngon hơn.) Đáp án False |
49. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline doesn’t like old cities. (Pauline không thích thành phố cổ.) Thông tin: Most Italian cities are very old and beautiful, but they’re noisy too – that’s the only thing I don’t like about them. (Hầu hết những thành phố của Ý rất cổ kính và xinh đẹp, nhưng cũng rất ồn ào – đó là điều duy nhất tôi không thích.) Đáp án False |
50. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Pauline will go back to England next year. (Pauline sẽ về lại nước Anh trong năm tới.) Thông tin: Will I go back to England in the future? I don’t know, but I’m going to stay in Naples for two or three more years. (Tương lai tôi có trở lại Anh không? Tôi không biết, nhưng tôi dự định sẽ ở lại Naples trong 2 hoặc 3 năm nữa.) Đáp án False |
Tạm dịch bài đọc:
MỘT GIÁO VIÊN TIẾNG ANH Ở Ý
Tên tôi là Pauline. Tôi 30 tuổi. Tôi đến từ Vương quốc Anh, nhưng tôi hiện không sống ở đó. Tôi sống ở Naples, phía nam nước Ý. Tôi là một giáo viên. Tôi dạy môn Tiếng Anh cho học sinh người Ý.
Ba năm trước, tôi đến Ý. Đầu tiên, tôi không biết tiếng Ý, nhưng giờ thì tôi có thể nói chuyện trôi chảy. Tôi không bao giờ nói tiếng Ý trong lớp học – chỉ dùng tiếng Anh!
Tôi thích cuộc sống ở Ý. Mọi người ở đây rất thân thiện. Nó rất khác với cuộc sống ở Anh. Thời tiết ở đây nóng hơn, và tôi nghĩ rằng đồ ăn ngon hơn. Hầu hết những thành phố của Ý rất cổ kính và xinh đẹp, nhưng cũng rất ồn ào – đó là điều duy nhất tôi không thích.
Tương lai tôi có trở lại Anh không? Tôi không biết, nhưng tôi dự định sẽ ở lại Naples trong 2 hoặc 3 năm nữa. Tôi rất vui khi ở đây!
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
6. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: flat (n): căn hộ I don’t live in a house. I live in a small flat. (Tôi không ở trong một căn nhà. Tôi sống ở trong một căn hộ nhỏ.) Đáp án flat |
7. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: present (n): món quà It’s Dad’s birthday. Let’s buy him a present. (Hôm nay là sinh nhật của Bố. Hãy mua cho bố một món quà.) Đáp án present |
8. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: survive (v): sống sót You can’t survive without food and water. (Bạn không thể sống sót mà không có đồ ăn và nước uống.) Đáp án survive |
9. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: revise (v): ôn tập I need to revise. There’s an exam on Monday. (Tôi cần phải ôn tập. Có một bài thi vào thứ Hai.) Đáp án revise |
10. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: rainy (adj): có mưa Take your waterproofs. It’ll be rainy tomorrow. (Mang theo đồ chống nước. Trời sẽ có mưa vào ngày mai.) Đáp án rainy |
Lời giải
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Dùng “any” với câu phủ định, danh từ không đếm được “bread”.
There isn’t any bread in the kitchen.
(Không còn chút bánh mì nào trong bếp.)
Đáp án any
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.