Câu hỏi:

24/06/2025 33

Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

A smart home is a house or living space that uses devices and technology to automate and control many different aspects (6) _______ our daily life. For example, we can monitor security, temperature, entertainment or any system in our houses while we are at work or on vacation. Our home’s devices (7) _______ are connected to the internet allow us to do that. Then we can easily control them remotely by using a smartphone, tablet or laptop. (8) _______, these smart devices can learn from our behavior and make changes when necessary. For instance, if we repeatedly enter the wrong password to unlock the door, they will lock it. Smart homes certainly give us lots of comfort. However, there are (9) _______ of living in a smart home. One of the biggest concerns is security. Because the devices are always connected to the internet, we risk losing control of the house to (10) _______ who illegally gain access to our house via the internet. The cost of the technology used in a smart home is another concern. It might take a large amount of money to build a smart house, which is a real barrier to many people.

A smart home is a house or living space that uses devices and technology to automate and control many different aspects (6) _______ our daily life.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

on (prep): trên

at (prep): tại

of (prep): của → aspects of life: những khía cạnh của cuộc sống

with (prep): với

Dịch nghĩa: Nhà thông minh là ngôi nhà hoặc không gian sống sử dụng các thiết bị và công nghệ để tự động hóa và kiểm soát nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Our home’s devices (7) _______ are connected to the internet allow us to do that.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

that: thay cho danh từ chỉ người/ vật đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

who: thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

whom: thay cho danh từ chỉ người/ vật đóng vai trò tân ngữ

whose + N: chỉ quan hệ sở hữu

Để thay cho danh từ chỉ vật “devices” (thiết bị) và đóng vai trò chủ ngữ trước động từ “are” → dùng “that”

Dịch nghĩa: Các thiết bị trong nhà được kết nối với Internet cho phép chúng ta làm điều đó.

Câu 3:

Then we can easily control them remotely by using a smartphone, tablet or laptop. (8) _______, these smart devices can learn from our behavior and make changes when necessary.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. Sadly (adv): đáng buồn là

B. Unfortunately (adv): không may là

C. Interestingly (adv): thật thú vị là

D. Unhappily (adv): không vui là

Dịch nghĩa: Sau đó, chúng ta có thể dễ dàng điều khiển chúng từ xa bằng điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính xách tay. Thật thú vị là các thiết bị thông minh này có thể học hỏi từ hành vi của chúng ta và thực hiện các thay đổi khi cần thiết.

Câu 4:

However, there are (9) _______ of living in a smart home.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

A. advantages (n): ưu điểm

B. advantaged (adj): có ưu điểm/ lợi thế

C. disadvantaged (adj): bị bất lợi/ thiệt thòi

D. disadvantages (n): nhược điểm

Sau “there are” cần danh từ số nhiều → loại B, C

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, có những nhược điểm khi sống trong một ngôi nhà thông minh.

Câu 5:

Because the devices are always connected to the internet, we risk losing control of the house to (10) _______ who illegally gain access to our house via the internet.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. thieves (n): trộm

B. hackers (n): tin tặc

C. robbers (n): cướp

D. programmer (n): lập trình viên

Dịch nghĩa: Vì các thiết bị luôn được kết nối với internet nên chúng ta có nguy cơ mất quyền kiểm soát ngôi nhà vào tay tin tặc xâm nhập trái phép vào nhà chúng ta qua internet.

Dịch bài đọc:

Nhà thông minh là ngôi nhà hoặc không gian sống sử dụng các thiết bị và công nghệ để tự động hóa và kiểm soát nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Ví dụ, chúng ta có thể theo dõi an ninh, nhiệt độ, giải trí hoặc bất kỳ hệ thống nào trong nhà khi chúng ta đang đi làm hoặc đi nghỉ. Các thiết bị trong nhà được kết nối với internet cho phép chúng ta làm điều đó. Sau đó, chúng ta có thể dễ dàng điều khiển chúng từ xa bằng điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính xách tay. Điều thú vị là các thiết bị thông minh này có thể học hỏi từ hành vi của chúng ta và thực hiện các thay đổi khi cần thiết. Ví dụ, nếu chúng ta liên tục nhập sai mật khẩu để mở khóa cửa, chúng sẽ khóa cửa. Nhà thông minh chắc chắn mang lại cho chúng ta rất nhiều sự thoải mái. Tuy nhiên, có những nhược điểm khi sống trong một ngôi nhà thông minh. Một trong những mối quan tâm lớn nhất là vấn đề an ninh. Vì các thiết bị luôn được kết nối với internet nên chúng ta có nguy cơ mất quyền kiểm soát ngôi nhà vào tay tin tặc xâm nhập trái phép vào nhà của chúng ta qua internet. Chi phí công nghệ được sử dụng trong một ngôi nhà thông minh là một mối quan tâm khác. Có thể phải mất một khoản tiền lớn để xây dựng một ngôi nhà thông minh, đây thực sự là rào cản đối với nhiều người.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: The idea of a dining table that offers us a good meal while we’re busy with work is really interesting and could save us a lot of time.

(Ý tưởng về một chiếc bàn ăn mang đến cho chúng ta một bữa ăn ngon khi bận rộn với công việc thực sự thú vị và có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian.)

Dịch nghĩa: Có một chiếc bàn ăn có thể cung cấp bữa ăn trong giờ làm việc sẽ tiết kiệm thời gian.

→ True

Câu 2

Rewrite the sentence using “wish” with Past Simple.

Paul doesn’t have a game console. He would like to have one.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: wish + S + V2/V-ed được dùng để diễn tả điều ước trái với hiện tại.

Ở đây, “Paul doesn’t have...” → ta dùng thì quá khứ đơn của “have” là “had”.

→ Paul wishes he had a game console.

Dịch nghĩa: Paul không có máy chơi game. Anh ấy muốn có một cái.

→ Paul ước mình có một máy chơi trò chơi điện tử.

Câu 3

Combine the sentences using defining relative pronouns “who(m), that, which, or whose”.

The soccer player lives in this building. You interviewed him yesterday.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

would / Traditionally, / their / lives / together / whole / married / spend / people / often

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Make the sentence using the prompts. Put “wish” in Present Simple.

I / wish / I / have / bunk beds / my bedroom.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Make the sentence using the prompts. Put “wish” in Present Simple.

She / wish / there / be / windows / her living room.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP