Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là
A. Các hình bình hành.
B. Các hình chữ nhật.
C. Các hình vuông.
D. Các hình thang cân.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Nhận thấy \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {CAx}\) là hai góc kề bù.
Do đó, ta có: \(\widehat {BAC} + \widehat {CAx} = 180^\circ \) nên \(\widehat {xAC} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \).
Lại có \(Ay\) là tia phân giác của \(\widehat {xAC}\) nên \(\widehat {CAy} = \widehat {yAx} = \frac{{\widehat {CAx}}}{2} = \frac{{80^\circ }}{2} = 40^\circ \).
Suy ra \(\widehat {yAx} = \widehat {ABC} = 40^\circ \).
Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(Ay\parallel BC\).
b)

Vì tia \(Az\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) nên \(\widehat {BAz} = \widehat {zAC} = \widehat {\frac{{BAC}}{2}} = \frac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ \).
Nhận thấy \(\widehat {yAC}\) và \(\widehat {zAC}\) là hai góc kề nhau nên \(\widehat {zAC} + \widehat {yAC} = \widehat {zAy}\) .
Suy ra \(\widehat {zAy} = 40^\circ + 50^\circ = 90^\circ \).
Do đó, \(Az \bot Ay\).
Câu 2
A. \(40^\circ .\)
B. \(50^\circ .\)
C. \(90^\circ .\)
D. \(130^\circ \).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Có \(\widehat A = \widehat B = 90^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(AD\parallel BC\).
Do đó, \(\widehat {DCB} = \widehat D = 50^\circ \) (so le trong).
Vậy chọn đáp án B.
Câu 3
A. \(\frac{3}{5}.\)
B. \(\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} .\)
C. \(0.\)
D. \(\pi .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \({5^5}.\)
B. \({\left( { - 5} \right)^9}.\)
C. \({1^5}.\)
D. \({\left( { - 5} \right)^5}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(\sqrt {0,04} = 0,16.\)
B. \(\sqrt {0,04} = - 0,16.\)
C. \(\sqrt {0,04} = - 0,2.\)
D. \(\sqrt {0,04} = 0,2.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

