Tổng chi phí \(P\) (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất \(x\) sản phẩm được cho bởi biểu thức \(P = {x^2} + 30x + 3300\); giá bán một sản phẩm là 170 nghìn đồng. Gọi \(a,\,b\) lần lượt là số sản phẩm tối thiểu và tối đa mà nhà sản xuất cần sản xuất để không bị lỗ nếu các sản phẩm được bán hết. Tính \(S = a + b\).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
Khi bán hết \(x\) sản phẩm thì số tiền thu được là: \(170x\) (nghìn đồng).
Điều kiện để nhà sản xuất không bị lỗ là
\(170x \ge {x^2} + 30x + 3300 \Leftrightarrow {x^2} - 140x + 3300 \le 0\).
Xét \({x^2} - 140x + 3300 = 0 \Rightarrow x = 30\) hoặc \(x = 110\).
Bảng xét dấu:

Ta có \({x^2} - 140x + 3300 \le 0 \Leftrightarrow x \in \left[ {30\,;110} \right]\).
Vậy nếu nhà sản xuất làm ra từ 30 đến 110 sản phẩm thì họ sẽ không bị lỗ.
Khi đó, \(a = 30;\,b = 110\). Vậy \(S = a + b = 30 + 110 = 140\).
Đáp án: 140.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
Giả sử vị trí ban đầu của chú thỏ đen là \(s = 0\,\,{\rm{(m)}}\) và thời điểm ban đầu là \(t = 0\) (giây).
Quãng đường của chú thỏ trắng chạy được tại thời điểm \(t\) là \(f\left( t \right) = 100 + 3t\,\,{\rm{(m)}}\).
Để chú thỏ đen chạy trước chú thỏ trắng thì \(s\left( t \right) > f\left( t \right)\)
hay \(8t + 5{t^2} > 100 + 3t \Rightarrow 5{t^2} + 5t - 100 > 0 \Rightarrow t > 4 \Rightarrow t \in \left( {4; + \infty } \right)\) (vì \(\left. {t > 0} \right)\).
Vậy tại những thời điểm \(t \in \left( {4; + \infty } \right)\) thì chú thỏ đen chạy trước chú thỏ trắng.
Khi đó, \(a = 4\).
Đáp án: 4.
Lời giải
Lời giải
a) Sai. Ta có \(h\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 0,5{t^2} + 2,75t + 1,5 = 0 \Leftrightarrow t = - 0,5;t = 6\).
Suy ra quả bóng chạm mặt đất khi \(t = 6\) giây.
b) Đúng. \(h\left( t \right) = - 0,5{t^2} + 2,75t + 1,5 = - 0,5{\left( {t - \frac{{11}}{4}} \right)^2} + \frac{{169}}{{32}} \le \frac{{169}}{{32}}\) khi \(t = \frac{{11}}{4} = 2,75\)(giây).
Quả bóng đạt độ cao lớn nhất khi \(t = 2,75\) giây.
c) Đúng. Quả bóng có độ cao lớn hơn \(1,5\) mét so với mặt đất khi:
\(h\left( t \right) > 0 \Leftrightarrow - 0,5{t^2} + 2,75t + 1,5 > 0 \Leftrightarrow - 0,5 < t < 6\).
Mà \(t > 0\) nên suy ra \(0 < t < 6\).
Quả bóng có độ cao lớn hơn \(1,5\) mét so với mặt đất trong khoảng thời gian \(0 < t < 6\).
d) Sai. Quả bóng có độ cao lớn hơn \(1,5\) mét so với mặt đất trong thời gian là \(6\) giây.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[S = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\]
B. \[S = \left[ {3; + \infty } \right).\]
C. \[S = \left( { - \infty ; - 2} \right].\]
D. \[S = \left( { - 2;3} \right).\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
