Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
I can’t remember the name of the scientist. He invented the electric car.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: C
Xét các đáp án:
A. Sai ngữ pháp: “where” là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, không thể thay thế cho chủ ngữ “he” trong mệnh đề quan hệ.
B. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “whose” mang nghĩa sở hữu (whose + N), ở đây cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ của động từ “invented”, nên không dùng “whose”.
C. Đúng: “who” là đại từ quan hệ chỉ người, thay thế cho “he” làm chủ ngữ của mệnh đề “invented the electric car”. Đây là cách kết hợp câu đúng nhất.
D. Sai ngữ pháp: “when” là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, không thể thay thế cho chủ ngữ “he” và không phù hợp với danh từ “scientist”.
→ Chọn C.
Dịch nghĩa: Tôi không thể nhớ tên của nhà khoa học. Ông ấy đã phát minh ra ô tô điện.
→ Tôi không thể nhớ tên của nhà khoa học đã phát minh ra ô tô điện.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Li-Fi tương tự như Wi-Fi ngoại trừ việc nó sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.
Thông tin: Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. (Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu bằng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.)
→ True
Lời giải
Đáp án đúng: D
A. under (prep): phía dưới
B. over (prep): phía trên, bên trên
C. besides (adv/conjunction): ngoài ra, hơn nữa (nối ý hoặc thêm thông tin)
D. next to (prep): ngay bên cạnh
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ When I need to wear a watch, I have one that sits next to the Flex quite easily.
Dịch nghĩa: Khi cần đeo đồng hồ, tôi vẫn có thể đeo đồng hồ cạnh Fitbit Flex một cách dễ dàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.