Câu hỏi:

26/08/2025 32 Lưu

Khối lượng 66 quả bưởi da xanh ở lô hàng A được ghi lại ở bảng sau:

Khối lượng (kg)

[1,2; 1,4)

[1,4; 1,6)

[1,6; 1,8)

[1,8; 2,0)

[2,0; 2,2)

[2,2; 2,4)

Số quả bưởi

5

7

9

16

21

8

Khối lượng trung bình của mỗi quả bưởi gần nhất với kết quả nào dưới đây?

A. 5.    

B. 8.  
C. 2.  
D. 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khối lượng (kg)

[1,2; 1,4)

[1,4; 1,6)

[1,6; 1,8)

[1,8; 2,0)

[2,0; 2,2)

[2,2; 2,4)

Giá trị đại diện

1,3

1,5

1,7

1,9

2,1

2,3

Số quả bưởi

5

7

9

16

21

8

Ta có \(\overline x  = \frac{{1,3.5 + 1,5.7 + 1,7.9 + 1,9.16 + 2,1.21 + 2,3.8}}{{5 + 7 + 9 + 16 + 21 + 8}} \approx 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

\[\left[ {36;38} \right)\]

\[37\]

\[9\]

\[\left[ {38;40} \right)\]

\[39\]

\[15\]

\[\left[ {40;42} \right)\]

\[41\]

\[25\]

\[\left[ {42;44} \right)\]

\[43\]

\[30\]

\[\left[ {44;46} \right)\]

\[45\]

\[21\]

 

 

\[n = 100\]

Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\[\overline x \, = \frac{{37.9 + 39.15 + 41.25 + 43.30 + 45.21}}{{100}} = 41,78\]

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:

 \[\begin{array}{l}s\, = \sqrt {\frac{1}{{100}}\left[ {9.{{\left( {37 - 41,78} \right)}^2} + 15.{{\left( {39 - 41,78} \right)}^2} + 25.{{\left( {41 - 41,78} \right)}^2} + 30.{{\left( {43 - 41,78} \right)}^2} + 21.{{\left( {45 - 41,78} \right)}^2}} \right]} \\ = 2,45\end{array}\]

Trả lời: 2,45.

Lời giải

Chiều dài (cm)

[44; 46)

[46; 48)

[48; 50)

[50; 52)

[52; 54)

[54; 56)

Giá trị đại diện

45

47

49

51

53

55

Số trẻ

3

3

10

15

7

2

Ta có \(\overline x  = \frac{{45.3 + 47.3 + 49.10 + 51.15 + 53.7 + 55.2}}{{3 + 3 + 10 + 15 + 7 + 2}} = \frac{{503}}{{10}}\).

Phương sai: \({s^2} = \frac{{{{45}^2}.3 + {{47}^2}.3 + {{49}^2}.10 + {{51}^2}.15 + {{53}^2}.7 + {{55}^2}.2}}{{3 + 3 + 10 + 15 + 7 + 2}} - {\left( {\frac{{503}}{{10}}} \right)^2} = \frac{{591}}{{100}}\).

Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {\frac{{591}}{{100}}}  \approx 2,43\).

Trả lời: 2,43.