Read the passage and answer the questions.
My name is Linh. I eat healthy food every day. For breakfast, I usually have bread, eggs, and a glass of milk. I don’t eat fast food because it’s not good for my health. I love fruit and vegetables, especially bananas and carrots. I drink a lot of water and never drink soft drinks. My favorite meal is dinner because my whole family eats together and we always have delicious home-cooked food.
Read the passage and answer the questions.
My name is Linh. I eat healthy food every day. For breakfast, I usually have bread, eggs, and a glass of milk. I don’t eat fast food because it’s not good for my health. I love fruit and vegetables, especially bananas and carrots. I drink a lot of water and never drink soft drinks. My favorite meal is dinner because my whole family eats together and we always have delicious home-cooked food.
What does Linh usually eat for breakfast?
Rice and soup
Bread and eggs
Noodles and tea
Fried rice
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Linh thường ăn gì vào bữa sáng?
A. Cơm và canh
B. Bánh mì và trứng
C. Mỳ và trà
D. Cơm rang
Thông tin: “For breakfast, I usually have bread, eggs, and a glass of milk.” (Bữa sáng của mình thường là bánh mì, trứng và một cốc sữa.)
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What kind of food does Linh avoid?
Vegetables
Fast food
Home-cooked food
Fruit

Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Linh tránh ăn loại đồ ăn nào?
A. Rau củ
B. Đồ ăn nhanh
C. Đồ ăn nấu tại nhà
D. Trái cây
Thông tin: “I don’t eat fast food because it’s not good for my health.” (Mình không ăn đồ ăn nhanh vì nó không tốt cho sức khỏe.)
Chọn B.
Câu 3:
What fruit does Linh especially like?
Apples
Grapes
Bananas
Oranges

Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Linh đặc biệt thích loại trái cây nào?
A. Táo
B. Nho
C. Chuối
D. Cam
Thông tin: “I love fruit and vegetables, especially bananas and carrots.” (Mình thích trái cây và rau củ, đặc biệt là chuối và cà rốt.)
Chọn C.
Câu 4:
What does Linh never drink?
Milk
Water
Soft drinks
Lemon juice

Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Linh không bao giờ uống gì?
A. Sữa
B. Nước
C. Nước ngọt
D. Nước chanh
Thông tin: “I drink a lot of water and never drink soft drinks.” (Mình uống rất nhiều nước và không bao giờ uống nước ngọt.)
Chọn C.
Câu 5:
Why does Linh like dinner the most?
Because she eats fruit.
Because she eats at school.
Because she eats alone.
Because she eats with her family.

Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Tại sao Linh thích bữa tối nhất?
A. Vì bạn ấy ăn trái cây.
B. Vì bạn ấy ăn ở trường.
C. Vì bạn ấy ăn một mình.
D. Vì bạn ấy ăn cùng gia đình.
Thông tin: “My favorite meal is dinner because my whole family eats together and we always have delicious home-cooked food.” (Bữa ăn yêu thích của mình là bữa tối vì cả gia đình mình thường ăn cùng nhau và gia đình mình luôn ăn những món ăn ngon nấu tại nhà.)
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Tên mình là Linh. Mình ăn uống lành mạnh mỗi ngày. Bữa sáng của mình thường là bánh mì, trứng và một cốc sữa. Mình không ăn đồ ăn nhanh vì nó không tốt cho sức khỏe. Mình thích trái cây và rau củ, đặc biệt là chuối và cà rốt. Mình uống rất nhiều nước và không bao giờ uống nước ngọt. Bữa ăn yêu thích của mình là bữa tối vì cả gia đình mình thường ăn cùng nhau và gia đình mình luôn ăn những món ăn ngon nấu tại nhà.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
originated from the North
became more and more popular
always combines taste and colour
can be found only in Northern Vietnam
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Ẩm thực Việt Nam được xem là ______.
A. bắt nguồn từ miền Bắc
B. trở nên ngày càng phổ biến hơn
C. luôn kết hợp giữa hương vị và màu sắc
D. chỉ có thể tìm thấy ở miền Bắc Việt Nam
Thông tin: “Northern Vietnam is seen to be the cradle of Vietnamese cuisine with many notable dishes like Pho, Bun Rieu, Bun Thang, Bun Cha, Banh Cuon, etc.” (Miền Bắc được xem là cái nôi của ẩm thực Việt Nam với nhiều món ăn nổi tiếng như Phở, Bún Riêu, Bún Thang, Bún Chả, Bánh Cuốn, v.v.)
- “be the cradle of” (cái nôi của gì đó) = “originate from” (bắt nguồn từ).
Chọn A.
Câu 2
I still have lots of money to buy a drink.
I don’t have much money, just enough to buy a cup of coffee.
I have more than enough money to buy a cup of coffee.
I have enough money to buy a cup of coffee.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Tôi còn có một ít tiền, chỉ đủ mua một tách cà phê.
A. Tôi vẫn còn nhiều tiền để mua đồ uống.
B. Tôi không có nhiều tiền, chỉ đủ mua một tách cà phê.
C. Tôi có thừa tiền để mua một tách cà phê.
D. Tôi có đủ tiền để mua một tách cà phê.
- “a little + N không đếm được” có nghĩa tương đương với “not much + N không đếm được”.
Xét các đáp án, chọn B.
Câu 3
The bowl has some rice.
Some rice is cooking in the bowl.
The bowl is full of noodles.
The rice is under the bowl.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
I eat noodles instead of bread.
I like noodles better than bread.
I prefer bread to noodles.
Bread is better with noodles.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
She usually eats noodles for lunch.
She for eats lunch noodles usually.
Eats noodles she usually for lunch.
She eats usually noodles for lunch.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
He every eats apple an morning.
He an apple every morning eats.
He eats an apple every morning.
Every morning an apple eats he.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.