Câu hỏi:

12/09/2025 5 Lưu

Hai bạn Oanh, Cường lần lượt đứng tại vị trí \(O,\,C\) của một tòa nhà. Hai bạn An, Bình lần lượt đứng trên mặt đất tại vị trí A, B mà tại đó nhìn các điểm C, O các góc lần lượt bằng \({\alpha _1} = 30^\circ ,{\alpha _2} = 50^\circ \)\({\beta _1} = 70^\circ ,{\beta _2} = 80^\circ \) so với phương nằm ngang. Gọi  là hình chiếu của O trên đường thẳng AB, giả sử O, C, H thẳng hàng và biết khoảng cách giữa hai điểm A, B \(l = 20\,\,{\rm{m}}\) (Hình vẽ dưới). Gọi h= OC là khoảng cách giữa vị trí đứng của Oanh và Cường. Tìm h (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(\widehat {CAH} = {\alpha _1} = 30^\circ ,\,\,\widehat {CBH} = {\beta _1} = 70^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {CBH} - \widehat {CAH} = 40^\circ \).

Áp dụng định lí sin vào , ta có: \(\frac{{BC}}{{\sin \widehat {CAH}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} \Rightarrow BC = \frac{{20\sin 30^\circ }}{{\sin 40^\circ }}\).

Xét  vuông tại , ta có: \(\sin \widehat {CBH} = \frac{{CH}}{{BC}} \Rightarrow CH = BC\sin \widehat {CBH} = \frac{{20\sin 30^\circ }}{{\sin 40^\circ }} \cdot \sin 70^\circ \).

\(\widehat {OAH} = {\alpha _2} = 50^\circ ,\,\,\widehat {OBH} = {\beta _2} = 80^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {AOB} = 30^\circ \).

Áp dụng định lí sin vào , ta có: \(\frac{{BO}}{{\sin \widehat {OAH}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {AOB}}} \Rightarrow BO = \frac{{20\sin 50^\circ }}{{\sin 30^\circ }}\).

Xét  vuông tại , ta có: \(\sin \widehat {OBH} = \frac{{HO}}{{BO}} \Rightarrow HO = BO\sin \widehat {OBH} = \frac{{20\sin 50^\circ }}{{\sin 30^\circ }} \cdot \sin 80^\circ \).

Vậy \(h = OC = HO - CH = \frac{{20\sin 50^\circ }}{{\sin 30^\circ }} \cdot \sin 80^\circ - \frac{{20\sin 30^\circ }}{{\sin 40^\circ }} \cdot \sin 70^\circ \approx 15,56\) (m).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng. Ta có \(\sin \alpha = \frac{1}{3} > 0\).

Do \(90^\circ < \alpha < 180^\circ \) nên \(\cos \alpha < 0\). Vậy giá trị \(\sin \alpha \cdot \cos \alpha < 0\).

b) Đúng. \(\cos \alpha < 0\), \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\), suy ra \(\cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - \frac{1}{9}} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

c) Sai. Ta có \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{ - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = - \frac{1}{{2\sqrt 2 }} = - \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

d) Đúng. Ta có \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{1}{{ - \frac{{\sqrt 2 }}{4}}} = - 2\sqrt 2 .\)

Vậy \[\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{{6 \cdot \frac{1}{3} + 3\sqrt 2 \cdot \left( { - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right)}}{{2\sqrt 2 \cdot \left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right) + \sqrt 2 \cdot \left( { - 2\sqrt 2 } \right)}} = \frac{2}{5}\].

Câu 2

Lời giải

Các công thức A, B, C đúng theo công thức diện tích tam giác

Công thức D sai, sửa lại thành: \(S = \frac{{abc}}{{{\rm{4R}}}}\). Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP