Cho tam giác \[ABC\] có \[AC = 10,\,\,BC = 12,\,\,\widehat B = 45^\circ \].
a) Công thức tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là \(R = \frac{{BC}}{{2\sin B}}\).
b) \(\sin A = \frac{{5\sqrt 2 }}{{12}}\).
c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là \(5\sqrt 2 \).
d) \(\frac{{3BC - 2AC - AB}}{{6\sin A - 4\sin B - 2\sin C}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).
Cho tam giác \[ABC\] có \[AC = 10,\,\,BC = 12,\,\,\widehat B = 45^\circ \].
a) Công thức tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là \(R = \frac{{BC}}{{2\sin B}}\).
b) \(\sin A = \frac{{5\sqrt 2 }}{{12}}\).
c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là \(5\sqrt 2 \).
d) \(\frac{{3BC - 2AC - AB}}{{6\sin A - 4\sin B - 2\sin C}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai. Ta có \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2\sin A}}\).
b) Sai. Ta có \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} \Rightarrow \sin A = \frac{{BC \cdot \sin B}}{{AC}} = \frac{{12 \cdot \sin 45^\circ }}{{10}} = \frac{{3\sqrt 2 }}{5}\).
c) Đúng. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(\Delta ABC\) là: \(R = \frac{{AC}}{{2\sin B}} = \frac{{10}}{{2 \cdot \sin 45^\circ }} = 5\sqrt 2 \).
d) Sai. Ta có \(2R = \frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow 2R = \frac{{3BC}}{{3\sin A}} = \frac{{2AC}}{{2\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\).
Suy ra \(R = \frac{{3BC - 2AC - AB}}{{2\left( {3\sin A - 2\sin B - \sin C} \right)}} \Rightarrow \frac{{3BC - 2AC - AB}}{{6\sin A - 4\sin B - 2\sin C}} = R = 5\sqrt 2 \).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dùng công thức Heron ta tính được diện tích của tam giác là \({S_1} = \frac{{3\sqrt {91} }}{4}\) (m2).
Ta có \({S_1} = pr\) nên ta tính được bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là \(r = \frac{{3\sqrt {91} }}{{26}}\) (m).
Tính được diện tích hình tròn là \({S_2} = \pi {r^2} = \frac{{63\pi }}{{52}}\) (m2).
Diện tích cần sơn là \(S = {S_1} - {S_2} = \frac{{3\sqrt {91} }}{4} - \frac{{63}}{{52}}\pi \approx 3,348\) (m2).
Số tiền cần bỏ ra bằng \(S \cdot 250 \approx 837\) nghìn đồng.
Lời giải
Gọi số bộ sản phẩm loại \[I\] sản xuất trong một ngày là \[x\,\,,\,\,\,\left( {x \ge 0,x \in \mathbb{N}} \right)\].
Số bộ sản phẩm loại \[II\] sản xuất trong một ngày là \[y\,\,,\,\,\,\left( {y \ge 0,y \in \mathbb{N}} \right)\].
Số lãi thu được là \[L = 5x + 4y\] (triệu đồng).
Số giờ làm việc của máy là \[3x + 3y\] (giờ).
Số giờ làm việc của công nhân là \[2x + y\] (giờ).
Theo giả thiết: Một ngày máy làm việc không quá \[15\] giờ, nhân công làm việc không quá \[8\] giờ nên ta có hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 3y \le 15\\2x + y \le 8\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\].
Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là

Tính các giá trị của biểu thức \[L = 5x + 4y\] tại các đỉnh của tứ giác là miền nghiệm của hệ bất phương trình trên ta được
\[\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right) \Rightarrow L = 0\];
\[\left( {x;y} \right) = \left( {4;0} \right) \Rightarrow L = 20\];
\[\left( {x;y} \right) = \left( {3;2} \right) \Rightarrow L = 23\];
\[\left( {x;y} \right) = \left( {0;5} \right) \Rightarrow L = 20\].
Vậy số tiền lãi lớn nhất xưởng đó đạt được trong một ngày là \[23\] triệu đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


