Câu hỏi:

25/09/2025 60 Lưu

Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian hoàn thành một số sản phẩm của một số thí sinh ở bảng sau

Thời gian (phút)

5

6

7

8

25

Số học sinh

2

5

6

3

1

Giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là

A. 7.    
B. 8.    
C. 6.    
D. 25.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Mẫu số liệu có 17 học sinh.

Do đó \({Q_1} = \frac{{6 + 6}}{2} = 6;{Q_3} = \frac{{7 + 8}}{2} = 7,5\). Suy ra \({\Delta _Q} = 7,5 - 6 = 1,5\).

\({Q_1} - 1,5{\Delta _Q} = 6 - 1,5.1,5 = 3,75\); \({Q_2} + 1,5{\Delta _Q} = 7,5 + 1,5.1,5 = 9,75\).

Do đó giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 25. Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x;y\)(chiếc) là số lượng bánh nướng, bánh dẻo mà xí nghiệp cần sản xuất (\(x,y \in \mathbb{N}\)).

Khối lượng bột mỳ cần dùng là \(0,12x + 0,16y\) (kg).

Khối lượng đường cần dùng là \(0,06x + 0,04y\) (kg).

Theo đề ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\y \le 3x\\3x + 4y \le 15000\\3x + 2y \le 12000\end{array} \right.\).

Số tiền lãi thu được là \(T = 8x + 6y\) (nghìn đồng).

Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của \(T = 8x + 6y\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\y \le 3x\\3x + 4y \le 15000\\3x + 2y \le 12000\end{array} \right.\).

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác OABC kể cả cạnh (phần không gạch) với \(O\left( {0;0} \right),A\left( {4000;0} \right),B\left( {3000;1500} \right),C\left( {1000;3000} \right)\).

Ảnh có chứa hàng, văn bản, biểu đồ

Nội dung do AI tạo ra có thể không chính xác.

Với \(O\left( {0;0} \right)\) thì \(T = 0\).

Với \(A\left( {4000;0} \right)\) thì \(T = 32000\).

Với \(B\left( {3000;1500} \right)\) thì \(T = 33000\).

Với \(O\left( {1000;3000} \right)\) thì \(T = 26000\).

Do đó để đạt được tiền lãi cao nhất thì xí nghiệp nên sản xuất 3000 chiếc bánh nướng và 1500 chiếc bánh dẻo.

Lời giải

Ảnh có chứa hàng

Nội dung do AI tạo ra có thể không chính xác.

Ta có MC = 3, NC = 1 \( \Rightarrow MN = \sqrt {10} \).

Ta có BM = 3; AB = 4 \( \Rightarrow AM = 5\).

AD = 6; ND = 3 \( \Rightarrow AN = 3\sqrt 5 \).

Ta có \(p = \frac{{AM + AN + MN}}{2} = \frac{{\sqrt {10} + 5 + 3\sqrt 5 }}{2}\).

Khi đó \({S_{AMN}} = \sqrt {p\left( {p - AM} \right)\left( {p - AN} \right)\left( {p - MN} \right)} = \frac{{15}}{2}\).

Bán kính của đường tròn ngoại tiếp của tam giác AMN là \(R = \frac{{AM.AN.MN}}{{4{S_{AMN}}}} = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\).

Câu 3

A. \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\).                                            

B. \(\cos A = \frac{{{b^2} - {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\).    

C. \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\).
D. \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\left( {0; - 1} \right)\).    
B. \(\left( {3;5} \right)\).        
C. \(\left( {1;4} \right)\). 
D. \(\left( {2; - 1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\sin \alpha \)\(\cot \alpha \) cùng dấu.              

B. Tích \(\sin \alpha .\cot \alpha \)mang dấu âm.                

C. Tích \(\sin \alpha .\cos \alpha \) mang dấu dương.     
D. \(\sin \alpha \)\(\tan \alpha \) cùng dấu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP