Điểm thi học kì của hai lớp 12A1 và 12A2 cho bởi bảng sau
Điểm thi
\(\left[ {0;2} \right)\)
\(\left[ {2;4} \right)\)
\(\left[ {4;6} \right)\)
\(\left[ {6;8} \right)\)
\(\left[ {8;10} \right]\)
Lớp 12A1
\(3\)
\(5\)
\(17\)
\(15\)
\(5\)
\(n = 45\)
Lớp 12A2
\(2\)
\(8\)
\(15\)
\(14\)
\(6\)
\(n = 45\)
1) Nhận xét điểm trung bình kiểm tra của cả hai lớp trên( làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
2) Xác định phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên về điểm kiểm tra của hai lớp và giải thích số liệu thu được. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Điểm thi học kì của hai lớp 12A1 và 12A2 cho bởi bảng sau
Điểm thi |
\(\left[ {0;2} \right)\) |
\(\left[ {2;4} \right)\) |
\(\left[ {4;6} \right)\) |
\(\left[ {6;8} \right)\) |
\(\left[ {8;10} \right]\) |
|
Lớp 12A1 |
\(3\) |
\(5\) |
\(17\) |
\(15\) |
\(5\) |
\(n = 45\) |
Lớp 12A2 |
\(2\) |
\(8\) |
\(15\) |
\(14\) |
\(6\) |
\(n = 45\) |
1) Nhận xét điểm trung bình kiểm tra của cả hai lớp trên( làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
2) Xác định phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên về điểm kiểm tra của hai lớp và giải thích số liệu thu được. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:

Điểm thi |
\(\left[ {0;2} \right)\) |
\(\left[ {2;4} \right)\) |
\(\left[ {4;6} \right)\) |
\(\left[ {6;8} \right)\) |
\(\left[ {8;10} \right]\) |
|
Đại diện |
\(1\) |
\(3\) |
\(5\) |
\(7\) |
\(9\) |
|
Lớp 12A1 |
\(3\) |
\(5\) |
\(17\) |
\(15\) |
\(5\) |
\(n = 45\) |
Lớp 12A2 |
\(2\) |
\(8\) |
\(15\) |
\(14\) |
\(6\) |
\(n = 45\) |
a) Trung bình kiểm tra lớp 12A1 là.
\(\overline {{x_{A1}}} = \frac{{3.1 + 5.3 + 17.5 + 15.7 + 5.9}}{{45}} \simeq 5,62\).
Trung bình kiểm tra lớp 12A2 là.
\(\overline {{x_{A2}}} = \frac{{2.1 + 8.3 + 15.5 + 14.7 + 6.9}}{{45}} \simeq 5,62\).
Vì \(\overline {{x_{A1}}} = \overline {{x_{A2}}} \) nên hai lớp trên có điểm trung bình bằng nhau.
b) Phương sai lớp 12A1 là
\[{s^2}_{A1} = \frac{{3.{{\left( {1 - 5,62} \right)}^2} + 5.{{\left( {3 - 5,62} \right)}^2} + 17.{{\left( {5 - 5,62} \right)}^2} + 15.{{\left( {7 - 5,62} \right)}^2} + 5.{{\left( {9 - 5,62} \right)}^2}}}{{45}} = 4,24\].
Độ lệch chuẩn lớp 12A1 là \({s_{A1}} = 2,06\).
Phương sai lớp 12A2 là
\({s^2}_{A2} = \frac{{2.{{\left( {1 - 5,62} \right)}^2} + 8.{{\left( {3 - 5,62} \right)}^2} + 15.{{\left( {5 - 5,62} \right)}^2} + 14.{{\left( {7 - 5,62} \right)}^2} + 6.{{\left( {9 - 5,62} \right)}^2}}}{{45}} = 4,41\).
Độ lệch chuẩn lớp 12A2 là \({s_{A2}} = 2,10\).
Dựa vào độ lệch chuẩn ta thấy điểm kiểm tra lớp 12A1 có sự biến động ít hơn điểm kiểm tra lớp 12A2 và có độ phân tán nhỏ hơn điểm kiểm tra lớp 12A1Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trong mẫu số liệu ghép nhóm đó, ta có: đầu mút trái của nhóm 1 là \({a_1} = 8\), đầu mút phải của nhóm 5 là \({a_6} = 23\).
Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó là: \(R = {a_6} - {a_1} = 23 - 8 = 15\).chọn D
Lời giải
a) Ta có đầu mút trái của nhóm 1 là \({a_1} = 30\), đầu mút phải của nhóm 6 là \({a_7} = 90\) nên \(R = {a_7} - {a_1} = 60\).
Vậy mệnh đề đúng.
b) Ta có \(\frac{n}{4} = \frac{{40}}{4} = 10\) mà \(2 < 10 < 12\). Suy ra nhóm \(2\) là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(10\). Xét nhóm \(2\) là nhóm \(\left[ {40\,;\,50} \right)\) có \(s = 40\); \(h = 10\); \({n_2} = 10\) và nhóm \(1\) là nhóm \(\left[ {30\,;\,40} \right)\) có \(c{f_1} = 2\). Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
\({Q_1} = 40 + \left( {\frac{{10 - 2}}{{10}}} \right).10 = 48\) (\(kg\)).
Ta có \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.40}}{4} = 30\) mà \(28 < 30 < 36\). Suy ra nhóm \(4\)là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(30\). Xét nhóm \(4\)là nhóm \(\left[ {60\,;\,70} \right)\) có \(t = 60\); \(l = 10\); \({n_4} = 8\) và nhóm \(3\) là nhóm \(\left[ {50\,;\,60} \right)\)có \(c{f_3} = 28\). Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
\({Q_3} = 60 + \left( {\frac{{30 - 28}}{8}} \right).10 = 62,5\)(\(kg\)).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 14,5\).
Vậy mệnh đề đúng.
c) Ta có
Nhóm |
Giá trị đại diện |
Tần số |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
35 |
2 |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
45 |
10 |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
55 |
16 |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
65 |
8 |
\(\left[ {70;80} \right)\) |
75 |
2 |
\(\left[ {80;90} \right)\) |
85 |
2 |
|
|
\(n = 40\) |
Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là
\(\bar x = \frac{{35.2 + 45.10 + 55.16 + 65.8 + 75.2 + 85.2}}{{40}} = 56\).
Vậy mệnh đề đúng.
d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là
\({s^2} = \frac{{2{{\left( {35 - \bar x} \right)}^2} + 10{{\left( {45 - \bar x} \right)}^2} + 16{{\left( {55 - \bar x} \right)}^2} + 8{{\left( {65 - \bar x} \right)}^2} + 2{{\left( {75 - \bar x} \right)}^2} + 2{{\left( {85 - \bar x} \right)}^2}}}{{40}} = 129\).
Vậy mệnh đề sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.