Để đánh giá kết quả của một đề tài sau khi áp dụng vào thực tiễn dạy học người ta thực nghiệm bằng cách ra đề kiểm tra một tiết cho ba lớp 12A, 12B và 12C. Kết quả điểm của học sinh ba lớp như sau:
Lớp nào có tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi cao nhất?

Lớp nào có tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi cao nhất?
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Mẫu số liệu ghép nhóm (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn A
Lớp 12A: Tần suất của lớp là \(\frac{{5 \times 100}}{{9 + 14 + 12 + 5}} = 12,5\% \)
Lớp 12B: Tần suất của lớp là \(\frac{{3 \times 100}}{{12 + 16 + 8 + 3}} = 7,7\% \)
Lớp 12C: Tần suất của lớp \([8;10]\) là \(\frac{{1 \times 100}}{{15 + 17 + 5 + 1}} = 2,6\% \)
Vậy lớp 12A có tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi cao nhất.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Sai |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Sai |
a) Tổng số giờ tự học của học sinh là: 819,5 giờ.
Số giờ tự học trung bình của học sinh: \(\bar x = \frac{{891,5}}{{50}} = 16,39\) giờ.
b)
Giờ tự học |
\([12,5;14,5)\) |
\([14,5;16,5)\) |
\([16,5;18,5)\) |
\([18,5;20,5)\) |
\([20,5;22,5)\) |
Số học sinh |
9 |
13 |
17 |
9 |
2 |
c)
Giờ tự học |
\([12,5;14,5)\) |
\([14,5;16,5)\) |
\([16,5;18,5)\) |
\([18,5;20,5)\) |
\([20,5;22,5)\) |
Giá trị đại diện |
13,5 |
15,5 |
17,5 |
19,5 |
21,5 |
Số học sinh |
9 |
13 |
17 |
9 |
2 |
Thời gian tự học trung bình của học sinh:
\(\bar x = \frac{{9.13,5 + 13 \cdot 15,5 + 17 \cdot 17,5 + 9.19,5 + 2.21,5}}{{50}} = 16,78.\)
d) Khả năng tự học trong tuần cao nhất của học sinh là 16,78 giờ.
Lời giải
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích luỹ như ở Bảng 5:
Nhóm |
Tần số |
Tà̀n số tích luỹ |
\([40;45)\) |
5 |
5 |
\([45;50)\) |
10 |
15 |
\([50;55)\) |
7 |
22 |
\([55;60)\) |
9 |
31 |
\([60;65)\) |
7 |
38 |
\([65;70)\) |
4 |
42 |
|
\(n = 42\) |
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau \(1\;h\) đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:
Độ tuổi
\([10;20)\)
\([20;30)\)
\([30;40)\)
\([40;50)\)
\([50;60)\)
Số người
6
12
16
7
2
a) Giá trị đại diện nhóm \([50;60)\)là \(55\)
b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất là thuộc nhóm \([50;60)\)
c) Nhóm chứa mốt là nửa khoảng \([30;40)\).
d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 31 tuổi.
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau \(1\;h\) đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:
Độ tuổi |
\([10;20)\) |
\([20;30)\) |
\([30;40)\) |
\([40;50)\) |
\([50;60)\) |
Số người |
6 |
12 |
16 |
7 |
2 |
a) Giá trị đại diện nhóm \([50;60)\)là \(55\)
b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất là thuộc nhóm \([50;60)\)
c) Nhóm chứa mốt là nửa khoảng \([30;40)\).
d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 31 tuổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.