Câu hỏi:

16/10/2025 16 Lưu

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{x} + 2\) với a, b là các số hữu tỉ thỏa điều kiện \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( x \right)dx} = 2 - 3\ln 2\). Tính \(T = a + b\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\[\int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {\frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{x} + 2} \right)dx}  = \left. {\left( { - \frac{a}{x} + b\ln x + 2x} \right)} \right|_{\frac{1}{2}}^1\]\( = a + 1 + b\ln 2\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a + 1 = 2\\b =  - 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  - 3\end{array} \right.\). Do đó \(T = a + b =  - 2\).

Trả lời: −2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một mảnh đất có hình dạng là hình thang cong có các thông số như hình vẽ, biết phần đường cong là phần đồ thị của hàm số y = a căn x. Diện tích của mảnh đất đó là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần chục). (ảnh 2)

Đưa hình vẽ về dạng của hàm số \(y = a\sqrt x \)

Chọn hệ trục Oxy với Ox đi qua chính giữa trục của mảnh đất (theo chiều của chiều cao), gốc tọa độ O cách điểm chính giữa của đoạn AB là 4, khi đó ta có \({y_B} = 4;{y_C} = 6\) nên B(4; 4), C(9; 6).

Một mảnh đất có hình dạng là hình thang cong có các thông số như hình vẽ, biết phần đường cong là phần đồ thị của hàm số y = a căn x. Diện tích của mảnh đất đó là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần chục). (ảnh 3)

Do đó ta tìm được a = 2.

Suy ra \(S = 2\int\limits_4^9 {2\sqrt x dx}  = \frac{{152}}{3} \approx 50,7\).

Trả lời: 50,7.

Lời giải

a) \(\int\limits_2^5 {f'\left( x \right)dx}  = \left. {f\left( x \right)} \right|_2^5 = f\left( 5 \right) - f\left( 2 \right)\).

b) \(\int\limits_2^3 {f'\left( x \right)dx}  = \left. {f\left( x \right)} \right|_2^3 = f\left( 3 \right) - f\left( 2 \right) =  - 1 - 0 =  - 1\).

c) Có \(S = \int\limits_2^3 {\left| {f'\left( x \right)} \right|dx}  =  - \int\limits_2^3 {f'\left( x \right)dx}  = \left. { - f\left( x \right)} \right|_2^3 =  - f\left( 3 \right) + f\left( 2 \right) = 1 + 0 = 1\).

d) \(\int\limits_2^5 {\left| {f'\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_2^3 {\left| {f'\left( x \right)} \right|dx}  + \int\limits_3^5 {\left| {f'\left( x \right)} \right|dx} \)\( =  - \int\limits_2^3 {f'\left( x \right)dx}  + \int\limits_3^5 {f'\left( x \right)dx} \)\( = 1 + \left. {f\left( x \right)} \right|_3^5 = 1 + f\left( 5 \right) - f\left( 3 \right) = 2 + f\left( 5 \right)\).

Mà \(\int\limits_2^5 {\left| {f'\left( x \right)} \right|dx}  = 5\)\( \Leftrightarrow 2 + f\left( 5 \right) = 5 \Rightarrow f\left( 5 \right) = 3\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Sai;   d) Sai.

Câu 6

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên ℝ\{0} thỏa mãn \(f\left( x \right) = x + 5 - \frac{6}{x}\).

a) f(x) là một nguyên hàm của hàm số \(g\left( x \right) = 1 + \frac{6}{{{x^2}}}\).

b) \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}{x^2} + 5x - 6\ln x + C\).

c) Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) và thỏa mãn F(1) = 5. Khi đó \(F\left( 2 \right) = 5 + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \).

d) Gọi G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa mãn G(1) = 4 và G(2) + G(−1) = 5. Khi đó \(G\left( { - 6} \right) = - 13 - 6\ln 3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{1}{3}{x^3} + C\).                                  
B. 2x + C.                                       
C. 3x3 + C.                    
D. x3 + C.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP