Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - x\;\;khi\;x \le 0\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x > 0\end{array} \right.\).
a) \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_2^5 {xdx} \).
b) \(\int\limits_{ - 4}^{ - 2} {f\left( x \right)dx} = 6\).
c) \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx} = \frac{{20}}{3}\).
d) \(\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} = \frac{{31}}{6}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - x\;\;khi\;x \le 0\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x > 0\end{array} \right.\).
a) \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_2^5 {xdx} \).
b) \(\int\limits_{ - 4}^{ - 2} {f\left( x \right)dx} = 6\).
c) \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx} = \frac{{20}}{3}\).
d) \(\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} = \frac{{31}}{6}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_2^5 {xdx} \).
b) \[\int\limits_{ - 4}^{ - 2} {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 4}^{ - 2} {\left( {{x^2} - x} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ - 4}^{ - 2} = \frac{{74}}{3}\].
c) \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \)
\( = 2\int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \)
\( = 2\int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^2} - x} \right)dx} + \int\limits_0^1 {xdx} + \int\limits_0^3 {xdx} \)
\( = \left. {2\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ - 1}^0 + \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^1 + \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^3\)
\( = \frac{5}{3} + \frac{1}{2} + \frac{9}{2} = \frac{{20}}{3}\).
d) \(\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \)\( = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( {{x^2} - x} \right)dx} + \int\limits_0^1 {xdx} \)\( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ - 2}^0 + \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^1 = \frac{{14}}{3} + \frac{1}{2} = \frac{{31}}{6}\).
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn B
Khi ô tô dừng hẳn thì \(v(t) = 30 - 3t = 0 \Leftrightarrow t = 10\).
Quãng đường ô tô di chuyển được là \(s = \int\limits_0^{10} {\left( {30 - 3t} \right)dt} = \left. {\left( {30t - \frac{{3{t^2}}}{2}} \right)} \right|_0^{10} = 150\)m.
Câu 2
Lời giải
Chọn B
Thể tích của vật thể \(V = \int\limits_{ - 1}^1 {{{\left( {3x} \right)}^2}dx} \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Cho hàm số \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(\mathbb{R}\) và \(\int\limits_1^3 {f(x)dx = } 10\).
a) \(F'(x) = f(x),\forall x \in \mathbb{R}.\)
b) \(F(3) + F(1) = 10\).
c) \(\int\limits_{}^{} {f(x)} dx = F(x) + C\), với C là một hằng số.
d) \(\int\limits_1^3 {(x + f(x))} dx = 14.\)
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Cho hàm số \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) trên \(\mathbb{R}\) và \(\int\limits_1^3 {f(x)dx = } 10\).
a) \(F'(x) = f(x),\forall x \in \mathbb{R}.\)
b) \(F(3) + F(1) = 10\).
c) \(\int\limits_{}^{} {f(x)} dx = F(x) + C\), với C là một hằng số.
d) \(\int\limits_1^3 {(x + f(x))} dx = 14.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Cho \(({H_1})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(f(x) = {x^2}\), trục \(Ox\)và đường thẳng \(x = - 1\); \(({H_2})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(f(x) = {x^2}\) và \(g(x) = - x\).
a) Đồ thị của hai hàm số \(f(x)\)và \(g(x)\)cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \(0\)và \( - 1\).
b) Diện tích hình phẳng \(({H_1})\) bằng \(\frac{\pi }{3}.\)
c) Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình \(({H_1})\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{\pi }{5}.\)
d) Diện tích của \(({H_1})\) gấp đôi diện tích của \(({H_2})\).
Cho \(({H_1})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(f(x) = {x^2}\), trục \(Ox\)và đường thẳng \(x = - 1\); \(({H_2})\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(f(x) = {x^2}\) và \(g(x) = - x\).
a) Đồ thị của hai hàm số \(f(x)\)và \(g(x)\)cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \(0\)và \( - 1\).
b) Diện tích hình phẳng \(({H_1})\) bằng \(\frac{\pi }{3}.\)
c) Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình \(({H_1})\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{\pi }{5}.\)
d) Diện tích của \(({H_1})\) gấp đôi diện tích của \(({H_2})\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.