Câu hỏi:

20/10/2025 12 Lưu

Khi đo chiều cao của một số học sinh lớp 10 tại một trường THPT ta được kết quả qua bảng ghép nhóm sau:

Chiều cao (cm)

\(\left[ {145;150} \right)\)

\(\left[ {150;155} \right)\)

\(\left[ {155;160} \right)\)

\(\left[ {160;165} \right)\)

\(\left[ {165;170} \right)\)

\(\left[ {170;175} \right)\)

Số học sinh

3

21

40

25

6

5

a) Độ dài mỗi nhóm của mẫu số liệu bằng 6.

b) Mẫu số liệu có 6 nhóm.

c) Chiều cao trung bình của các học sinh được khảo sát đạt xấp xỉ 155,5 cm.

d) Số học sinh được khảo sát có chiều cao xấp xỉ 157,8 cm là nhiều nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Độ dài mỗi nhóm của mẫu số liệu bằng 5.

b) Mẫu số liệu trên có 6 nhóm.

c)

Chiều cao (cm)

\(\left[ {145;150} \right)\)

\(\left[ {150;155} \right)\)

\(\left[ {155;160} \right)\)

\(\left[ {160;165} \right)\)

\(\left[ {165;170} \right)\)

\(\left[ {170;175} \right)\)

Giá trị đại diện

147,5

152,5

157,5

162,5

167,5

172,5

Số học sinh

3

21

40

25

6

5

Chiều cao trung bình của các học sinh là \(\frac{{147,5.3 + 152,5.21 + 157,5.40 + 162,5.25 + 167,5.6 + 172,5.5}}{{3 + 21 + 40 + 25 + 6 + 5}} = 158,75\)

d) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là \(\left[ {155;160} \right)\).

Ta có \({M_0} = 155 + \frac{{40 - 21}}{{\left( {40 - 21} \right) + \left( {40 - 25} \right)}}.5 \approx 157,8\).

Vậy số học sinh được khảo sát có chiều cao xấp xỉ 157,8 cm là nhiều nhất.

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \({u_n},n \ge 1\)là phần diện tích được tô ở lần vẽ thứ n.

Ta có \({u_1} = \frac{1}{4}{.4^2}\); \({u_2} = \frac{1}{4}{\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = \frac{1}{2}.\frac{1}{4}{.4^2} = \frac{1}{2}{u_1}\); \({u_3} = \frac{1}{4}{.2^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.\frac{1}{4}{.4^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.{u_1}\); …

Khi đó dãy \({u_1};{u_2};...\) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với \({u_1} = \frac{1}{4}{.4^2}\)\(q = \frac{1}{2}\).

Khi đó \(S = {u_1} + {u_2} + {u_3} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{{\frac{1}{4}{{.4}^2}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = \frac{1}{2}{.4^2} = 8\) (m2).

Câu 2

A. \(\sin \left( {a + b} \right) = \cos a.\cos b + \sin a\sin b\).    
B. \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a.\cos b - \cos a.\sin b\).        
C. \(\sin \left( {a + b} \right) = \cos a.\cos b - \sin a.\sin b\).    
D. \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a.\cos b + \cos a\sin b\).

Lời giải

\(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a.\cos b + \cos a\sin b\). Chọn D.

Câu 3

A. \( - 5; - 4; - 3; - 2; - 1\).                              
B. \(0; - 1; - 3; - 5; - 7\).                          
C. \(0;3;12;16;19\).                                                  
D. \(24;15;14;16;19\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(3;3;3;7;10\).         
B. \(2; - 1; - 4; - 7; - 10\).                                 
C. \(1;4;7;9;1\).                                                        
D. \(1;3;5;7;11\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{2}{3}\).                  

B. \( - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).                                    
C. \( - \sqrt 3 \).     
D. \(\frac{3}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\).  
B. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = - 1\).    
C. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 1\).                                   
D. \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP