Câu hỏi:

21/10/2025 93 Lưu

Một diễn viên xiếc (coi là một vật rắn) trọng lượng 700 N đi trên dây làm dây võng xuống một góc 40°. Tính lực căng của dây trên khi diễn viên xiếc đứng cân bằng (hình mình họa) coi dây không giãn. Biết rằng khi ở vị trí cân bằng thì \(\overrightarrow {{T_1}} + \overrightarrow {{T_2}} + \overrightarrow P = \overrightarrow 0 \).

Một diễn viên xiếc (coi là một vật rắn) trọng lượng 700 N đi trên dây làm dây võng xuống một góc 40°. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Một diễn viên xiếc (coi là một vật rắn) trọng lượng 700 N đi trên dây làm dây võng xuống một góc 40°. (ảnh 2)

Theo quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {{T_1}} + \overrightarrow {{T_2}} = \overrightarrow F \).

Khi diễn viên xiếc đạt trạng thái cân bằng trên dây, ta có \(\overrightarrow {{T_1}} + \overrightarrow {{T_2}} + \overrightarrow P = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow F = - \overrightarrow P \)\(\left| {\overrightarrow F } \right| = \left| { - \overrightarrow P } \right| = 700\) (N).

Ta có góc tạo bởi \(\overrightarrow {{T_1}} \)\(\overrightarrow {{T_2}} \) bằng 140° \( \Rightarrow \widehat {CDA} = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ \).

Dây không giãn nên \(\left| {\overrightarrow {{T_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{T_2}} } \right|\).

Xét \(\Delta ADC\)\({F^2} = T_1^2 + T_2^2 - 2{T_1}{T_2}\cos \widehat {CDA}\)\( \Leftrightarrow {F^2} = 2T_1^2\left( {1 - \cos 40^\circ } \right)\)

\( \Rightarrow {T_1} = \sqrt {\frac{{{F^2}}}{{2\left( {1 - \cos 40^\circ } \right)}}} = \sqrt {\frac{{{{700}^2}}}{{2\left( {1 - \cos 40^\circ } \right)}}} \approx 1023\) N.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng a. (ảnh 1)

a) Theo quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {BD} \).

b) Vì \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng và AB = DC nên \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \).

c) Có \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \) nên \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {DC}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {DB} \).

Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = DB = a\sqrt 2 \).

d) Có \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {DB}  =  - \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BD}  =  - \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BD} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BD} } \right) =  - a.a\sqrt 2 .\cos 45^\circ  =  - {a^2}\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Sai.

Câu 2

A. \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AB} \). 
B. \(\overrightarrow {MA} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {MB} \). 
C. \(\overrightarrow {MB} = - 4\overrightarrow {MA} \). 
D. \(\overrightarrow {MB} = - \frac{4}{5}\overrightarrow {AB} \).

Lời giải

Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm trên đoạn AB sao cho \(MA = \frac{1}{5}AB\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nàoAB} \). (ảnh 1)

Ta có \(\overrightarrow {MB} \)\(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng và \(MA = \frac{1}{5}AB\) nên \(\overrightarrow {MB} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AB} \). Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3;1} \right)\)\(\left( {1;4} \right)\).    
B. Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.    
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;1} \right)\).    
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)\(\left( {1;3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP