Câu hỏi:

24/10/2025 264 Lưu

Một khu vườn hình chữ nhật (phần in đậm) có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \[70\,\,{\rm{m}}\] và \[30\,\,{\rm{m}}.\] Người ta dự tính mở rộng thêm khu vườn bằng cách cải tạo thêm \[x\] (mét) về phía ngoài của chiều dài và chiều rộng khu vườn như hình vẽ.

1) Viết biểu thức \[S\] biểu diễn theo \[x\] diện tích của khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng.

2) Biết rằng sau khi mở rộng thì diện tích của khu vườn lớn hơn diện tích ban đầu \[1\,\,150\,\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\] Tìm giá trị của \[x\] (làm tròn đến hàng phần mười của mét).

 
Một khu vườn hình chữ nhật (phần in đậm) có chiều dài và chiều rộng lần lượt là  (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1) Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng là:

\[30 + x + x = 30 + 2x\,\,\left( {\rm{m}} \right)\]

Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng là:

\[70 + x + x = 70 + 2x\,\,\left( {\rm{m}} \right)\]

Diện tích của khu vườn hình chữ nhật sau khi mở rộng là:

\[\left( {30 + 2x} \right)\left( {70 + 2x} \right)\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\]

Vậy biểu thức \[S\] biểu diễn theo \[x\] là \[S = \left( {30 + 2x} \right)\left( {70 + 2x} \right)\].

2) Điều kiện: \[x > 0\].

Diện tích của khu vườn ban đầu là: \[70 \cdot 30{\rm{ }} = 2\,\,100\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\]

Vì sau khi mở rộng thì diện tích của khu vườn lớn hơn diện tích ban đầu \[1\,\,150\,\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\] nên phương trình:

\[\left( {30 + 2x} \right)\left( {70 + 2x} \right) = 2\,\,100 + 1\,\,150 = 3\,\,250\]

\[2100 + 60x + 140x + 4{x^2} = 3\,\,250\]

\[4{x^2} + 200x - 1\,\,150 = 0\]

\[2{x^2} + 100x - 575 = 0\]

Ta có \[\Delta '\; = 3\,\,650 > 0\;\] nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\[{x_1} \approx 5,2\] (thỏa mãn) hoặc \[{x_2} \approx  - 55,2\] (không thỏa mãn).

Vậy giá trị của \[x\] là khoảng \[5,2\,\,{\rm{m}}.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1) Vì \[\widehat {BEC},\,\,\widehat {BFC}\] là các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left( O \right)\) nên ta co

Khi đó \[\Delta AEH\] vuông tại \[E\] nên \[A,\,\,E,\,\,H\] cùng thuộc đường tròn đường kính \[AH.\]

Tương tự \[\Delta AFH\]vuông tại F nên \[A,\,\,H,\,\,F\] cùng thuộc đường tròn đường kính \[AH.\]

Vậy \[A,\,\,E,\,\,F,\,\,H\] cùng thuộc đường trong đường kính \[AH\] hay tứ giác \[AEHF\] nội tiếp.

2) Ta có  (tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét BDK và BCD có \[\widehat {CBD}\] chung; \[\widehat {BKD} = \;\widehat {BDC}\,\,\left( { = \;90^\circ } \right)\]

Do đó  

Suy ra \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{BK}}{{BD}}\) hay \[B{D^2} = BK \cdot BC\].

Do  nên \[\widehat {BDH} = \;\widehat {BCD}\] (hai góc tương ứng).

Mà \[\widehat {BCD} = \widehat {BFD}\] (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \[BD)\]

Nên \[\widehat {BDH} = \widehat {BFD}\] (đpcm)

Do \[\Delta AFB\] vuông tại \[F\] nên \[\widehat {ABF} = 90^\circ  - \widehat {BAF} = 90^\circ  - 60^\circ  = 30^\circ \].

Mà  nên \[\widehat {OEF} = 2 \cdot 30^\circ  = 60^\circ .\]

Xét \[\Delta OEF\] cân tại \[O\] (do \[OE = OF\]) có \[\widehat {EOF} = 60^\circ \] nên \[\Delta OEF\] là tam giác đều.

Suy ra \[EF = OE = OF = \frac{1}{2}BC = 3\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\]

Xét \[\Delta ABC\] có đường cao \[CE\] và \[BF\] cắt nhau tại \[H\] nên \[H\] là trực tâm.

Suy ra \[AH \bot BC\]

Xét \[\Delta AHF\] và \[\widehat {BHK}\] có \[\widehat {AHF} = \;\widehat {BHK}\] (đối đỉnh) và \[\widehat {AFH} = \;\widehat {BKH}\,\,\left( { = \;90^\circ } \right)\]

Suy ra \[\widehat {HAF} = \widehat {HBK}\] hay \[\widehat {HAF} = \widehat {FBC}\]

Kết hợp \[\widehat {AFH} = \;\widehat {BFC}\,\,\left( { = \;90^\circ } \right)\] suy ra

Suy ra \(\frac{{AH}}{{BC}} = \frac{{AF}}{{BF}} = \cot \widehat {FAB} = \cot 60^\circ  = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\) .

Suy ra \(AH = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \cdot BC = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \cdot 6 = 2\sqrt 3 .\)

Xét tứ giác \[AEHF\] nội tiếp đường tròn đường kính \[AH\] nên bán kính bằng \(\frac{{2\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 .\)

Vậy \[EF = 3\,\,{\rm{cm}}\] và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \[AEF\] là \(\sqrt 3 .\)

 
 

Lời giải

1) Gọi \[a\] là số tấn hợp kim thép chứa \[10\% \] crom cần dùng \[\left( {a > 0} \right).\]

Khi đó, \[500--a\] là số tấn hợp kim thép 30% cần dùng.

Ta có \[a \cdot 10\%  + \left( {500--a} \right) \cdot 30\%  = 500 \cdot 16\% \]

\[10a + \left( {500--a} \right) \cdot 30 = 500 \cdot 16\]

\[a + 1\,\,500--3a = 800\]

\[2a = 700\]

\[a = 350\] (TMĐK)

Vậy số hợp kim thép chứa \[10\% \] crom cần dùng là 350 tấn, số hợp kim thép chứa \[30\% \] cần dùng là 150 tấn.

2)  Số crôm từ 100 tấn thép chứa \[10\% \] crôm là \[10\%  \cdot 100 = 10\] (tấn)

Số crôm từ x tấn thép chứa 30% crôm là \[0,3x\] (tấn)

Tổng số tấn thép là \[100 + x\] (tấn)

Phần trăm crôm có trong tổng số tấn thép nhà máy dự định luyện ra là: \(\frac{{10 + 0,3x}}{{100 + x}} \cdot 100\,\,\left( \%  \right)\)

Theo đầu bài, thép không gỉ Ferritic có chứa từ 12 đến 27 phần trăm crôm, ta có:

\(12 \le \frac{{10 + 0,3x}}{{100 + x}} \cdot 100 \le 27\)

\(1\,\,200 + 12x \le 1\,\,000 + 30x \le 2\,\,700 + 27x\)

 Xét \[1\,\,200 + 12x \le 1\,\,000 + 30x\]

\[30x - 12x \ge 1\,\,200 - 1\,\,000\]

\[18x \ge 200\]

\[x \ge \frac{{100}}{9} & \left( 1 \right)\]

 Xét \[1\,\,000 + 30x \le 2\,\,700 + 27x\]

\[30x - 27x \le 2\,\,700 - 1\,\,000\]

\[3x \le 1\,\,700\]

\[x \le \frac{{1\,\,700}}{3} & \left( 2 \right)\]

Từ \[\left( 1 \right)\] và \[\left( 2 \right)\] suy ra \[\frac{{100}}{9} \le x \le \frac{{1\,\,700}}{3}.\]

Vậy \[x\] nằm trong khoảng \[\frac{{100}}{9}\] đến \[\frac{{1\,\,700}}{3}.\]