Câu hỏi:

05/11/2025 13 Lưu

Trong các hàm số dưới đây có bao nhiêu hàm số là hàm số chẵn?

\[y = {\rm{cos}}3x\,\,\left( 1 \right)\];        \[y = {\rm{sin }}\left( {{x^2} + 1} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\];                            \[y = {\rm{ta}}{{\rm{n}}^2}x\;\,\,\,\left( 3 \right)\];                     \[y = {\rm{cot }}x\,\,\;\left( 4 \right)\].

A. \[1\].                    
B. \[2\].                    
C. \[3\].                         
D. \[4\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Xét hàm \[y = f\left( x \right) = \cos 3x\]

TXĐ: \[D = \mathbb{R}\]

Với mọi \[x \in D,\] ta có: \[ - x \in D\]\[f\left( { - x} \right) = \cos \left( { - 3x} \right) = \cos 3x = f\left( x \right)\]

Do đó, \[y = f\left( x \right) = \cos 3x\] là hàm chẵn trên trên \(\mathbb{R}\).

Xét hàm \[y = g\left( x \right) = \sin \left( {{x^2} + 1} \right)\]

TXĐ: \[D = \mathbb{R}\]

Với mọi \[x \in D,\] ta có: \[ - x \in D\]\(g\left( { - x} \right) = \sin \left( {{{\left( { - x} \right)}^2} + 1} \right) = \sin \left( {{x^2} + 1} \right) = g\left( x \right)\)

Do đó: \[y = g\left( x \right) = \sin \left( {{x^2} + 1} \right)\] là hàm chẵn trên \(\mathbb{R}\).

Xét hàm\(\,y = h\left( x \right) = {\tan ^2}x\).

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Với mọi \[x \in D,\] ta có: \[ - x \in D\]\(h\left( { - x} \right) = {\tan ^2}\left( { - x} \right) = {\tan ^2}x = h\left( x \right)\)

Do đó: \(\,y = h\left( x \right) = {\tan ^{2016}}x\) là hàm số chẵn trên \(D\).

Xét hàm\(\,\,y = t\left( x \right) = \cot x\).

TXĐ: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\]

Với mọi \[x \in D,\] ta có: \[ - x \in D\]\(t\left( { - x} \right) = \cot \left( { - x} \right) = - \cot x = - t\left( x \right)\)

Do đó: \(\,y = t\left( x \right) = \cot x\) là hàm số lẻ trên \(D\).

Vậy \[\left( 1 \right)\], \[\left( 2 \right)\], \[\left( 3 \right)\] là các hàm số chẵn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Vô số mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\).                                                  
B. Một mặt phẳng \(\left( P \right)\), vô số mặt phẳng \(\left( Q \right)\).
C. Một mặt phẳng \(\left( Q \right)\), vô số mặt phẳng \(\left( P \right)\).                                    
D. Một mặt phẳng \(\left( P \right)\), một mặt phẳng \(\left( Q \right)\).

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là: D

\(c\) song song với giao tuyến của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) nên \(c\,{\rm{//}}\,\left( P \right)\)\(c\,{\rm{//}}\,\left( Q \right)\).

Khi đó, \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa \(a\) và song song với \(c,\)\(a\)\(c\) chéo nhau nên chỉ có một mặt phẳng như vậy.

Tương tự cũng chỉ có một mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(b\) và song song với \(c\).

Vậy có nhiều nhất một mặt phẳng \(\left( P \right)\) và một mặt phẳng \(\left( Q \right)\) thỏa yêu cầu bài toán.

Lời giải  Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Câu 2

A. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] đồng quy. 
B. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] chéo nhau.
C. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] song song.
D. Các đường thẳng \[MP,NQ,SO\] trùng nhau.

Lời giải

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong mặt phẳng \[\left( {MNPQ} \right)\] gọi \[I = MP \cap NQ\].

Ta sẽ chứng minh \[I \in SO\].

Dễ thấy \[SO = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}I \in MP \subset \left( {SAC} \right)\\I \in NQ \subset \left( {SBD} \right)\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in \left( {SAC} \right)\\I \in \left( {SBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I \in SO\]

Vậy \[MP,NQ,SO\] đồng quy tại \[I\].

Lời giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

Câu 4

A. \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                                                  
B. \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                                                                 
C. \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                                                  
D. \(x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].                                         
B. \[x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\].
C. \[x = \pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].         
D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[6\].                    
B. \[7\].                    
C. \[8\].                        
D. \[9\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP