Câu hỏi:

05/11/2025 60 Lưu

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Nếu 3 điểm \(A,\;B,\;C\) là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) thì \(A,\;B,\;C\) thẳng hàng\(.\)
B. Nếu \(A,\;B,\;C\) thẳng hàng và \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\) có điểm chung là \(A\) thì \(B,\;C\) cũng là 2 điểm chung của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\)\(.\)
C. Nếu 3 điểm \(A,\;B,\;C\) là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) phân biệt thì \(A,\;B,\;C\) không thẳng hàng\(.\)
D. Nếu\(A,\;B,\;C\) thẳng hàng và\(A,\;B\) là 2 điểm chung của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) thì \(C\)cũng là điểm chung của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\)\(.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hai mặt phẳng phân biệt không song song với nhau thì chúng có duy nhất một giao tuyến.

Ÿ A sai. Nếu \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) trùng nhau thì 2 mặt phẳng có vô số điểm chung. Khi đó, chưa đủ điều kiện để kết luận \(A,\;B,\;C\) thẳng hàng\(.\)

Ÿ B sai. Có vô số đường thẳng đi qua \(A\), khi đó \(B,\;C\) chưa chắc đã thuộc giao tuyến của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\)

Ÿ C sai. Hai mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) phân biệt giao nhau tại 1 giao tuyến duy nhất, nếu 3 điểm \(A,\;B,\;C\) là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng thì \(A,\;B,\;C\) cùng thuộc giao tuyến.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2a\);                        
B. \(a\sqrt 3 \);          
C. \(2a\sqrt 3 \);   
D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

Xét tam giác \(ABC\)\(AH\) là đường cao.

Ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AH} \) vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {AH} } \right| = 2AH\)

Xét tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\)\(AB = 2a,\,BH = a\)

Áp dụng định lí Pitago ta có:

 \(\begin{array}{l}A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {\left( {2a} \right)^2} - {a^2} = 3{a^2}\\ \Rightarrow AH = a\sqrt 3 \end{array}\)

Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a\sqrt 3 \).

Câu 2

A. \(\left| {\overrightarrow {AO} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)                                      
B. \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = a\)                 
C. \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \left| {\overrightarrow {OB} } \right|\)                                    
D. \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

\(\widehat A = 60^\circ \) nên \(\Delta ABC\) đều nên ta có \(A{O^2} = A{B^2} - B{O^2} = {a^2} - {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{3{a^2}}}{4}\)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AO} } \right| = AO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Câu 3

A. \(\overrightarrow {BP} \);                          
B. \(\overrightarrow {MN} \);                             
C. \(\overrightarrow {CP} \);                              
D. \(\overrightarrow {PA} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hai vectơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau;
B. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu độ dài của chúng bằng nhau;
C. Giá của vectơ là đường thẳng vuông góc với vectơ đó;
D. Vectơ không là vectơ có độ dài bằng mọi vectơ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[I\left( { - \frac{b}{{2a}};\,\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\];                                                   
B. \[I\left( { - \frac{b}{a};\, - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\];
C. \[I\left( { - \frac{b}{{2a}};\, - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\];                                                   
D. \[I\left( {\frac{b}{{2a}};\,\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\);                             
B. \(10\sqrt 3 \);                                 
C.\(\frac{{20\sqrt 3 }}{7}\);                         
D. \(\frac{{10\sqrt 3 }}{7}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP