Bảng xét dấu sau là của tam thức bậc hai nào?

A. \(f\left( x \right) = - {x^2} - 3x + 2\).
B. \(f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( { - x + 2} \right).\)
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Tam thức bậc hai có hai nghiệm \(x = 1;x = 2\). Loại A và C.
Dựa vào bảng xét dấu có \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\); \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( {1;2} \right)\).
Do đó chọn B.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đ, b) S, c) S, d) S
a) \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \).
b) \(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} )\).
c) \(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} )\)\( = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \).
d) \(\overrightarrow {AJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} .\)
Lời giải
a) S, b) Đ, c) Đ, d) S
a) Ta có \(\cot \alpha = - \frac{1}{3}\)\( \Rightarrow \tan \alpha = \frac{1}{{\cot \alpha }} = - 3\).
b) Có \(\cot \alpha < 0\) và \(0^\circ < \alpha < 180^\circ \) nên \(\alpha \in \left( {90^\circ ;180^\circ } \right)\).
c) Có \(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\)\( \Rightarrow \sin \alpha = \pm \frac{1}{{\sqrt {1 + {{\cot }^2}\alpha } }} = \pm \frac{1}{{\sqrt {1 + {{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)}^2}} }} = \pm \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\).
Do \(0^\circ < \alpha < 180^\circ \) nên \(\sin \alpha > 0\). Vậy \(\sin \alpha = \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\).
d) \(P = \frac{{2\sin \alpha - 3\cos \alpha }}{{3\sin \alpha + 2\cos \alpha }}\)\( = \frac{{2\tan \alpha - 3}}{{3\tan \alpha + 2}}\)\( = \frac{{2.\left( { - 3} \right) - 3}}{{3.\left( { - 3} \right) + 2}} = \frac{9}{7}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(y = - {x^2} + 4x - 3\).
B. \(2{x^2} - 8x + 7.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


