Câu hỏi:

05/11/2025 12 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Các câu sau đúng hay sai?

a) Cho hai mệnh đề P: “Tứ giác ABCD là hình vuông” và mệnh đề Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”. Mệnh đề đảo của mệnh đề P Þ Q là mệnh đề: “Nếu ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác ABCD là hình vuông”.

b) \(A \cup B = \){\(x|x \in A\) và \(x \in B\)}.

c) Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 = 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 \ne 0\).

d) Lớp 10A có tất cả 40 học sinh trong đó có 13 học sinh chỉ thích đá bóng, 18 học sinh chỉ thích chơi cầu lông và số học sinh còn lại thích chơi cả hai môn thể thao nói trên. Vậy, có 27 học sinh thích chơi cả hai môn cầu lông và đá bóng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) S, c) Đ, d) S

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề P Þ Q là mệnh đề: “Nếu ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác ABCD là hình vuông”.

b) \(A \cup B = \){\(x|x \in A\) hoặc \(x \in B\)}.

c) Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 = 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 \ne 0\).

d) Số học sinh thích chơi cả hai môn cầu lông và bóng đá là: 40 – (18 + 13) = 9 (học sinh).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 139,06.

Tính cường độ tổng hợp của hai lực trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Đặt \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {AD} \).

Vẽ hình bình hành \(ABCD\).

Ta có \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \).

Vì \(\widehat {BAD} = 45^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {ABC} = 135^\circ \), \(AD = BC = 90\).

Áp dụng định lí côsin ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos 135^\circ \)

\(A{C^2} = {60^2} + {90^2} - 2.60.90.\cos 135^\circ  \approx 19336,75\).

Suy ra \(AC \approx 139,06\).

Lời giải

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ

a) \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos \widehat {\rm{A}}\).

b) Ta có \(\cos \widehat B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}} = \frac{{{{\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}^2} + 6 - 4}}{{2.\left( {1 + \sqrt 3 } \right).\sqrt 6 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat B = 45^\circ \).

c) Ta có \(S = \frac{1}{2}.AB.BC.\sin \widehat B = \frac{1}{2}.\left( {1 + \sqrt 3 } \right).\sqrt 6 .\sin 45^\circ  = \frac{{3 + \sqrt 3 }}{2}\).

d) Vì \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{AC}}{{2\sin B}} = \frac{2}{{2.\sin 45^\circ }} = \sqrt 2 \).

Câu 5

A. \(\cos \alpha  < 0\).

B. \(\cot \alpha  > 0\).  
C. \(\sin \alpha  < 0\).   
D. \(\tan \alpha  > 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP