Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;3; - 2} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) bằng
Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;3; - 2} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) bằng
Quảng cáo
Trả lời:
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dựa vào đề bài ta có thể thấy góc tạo bởi đường bay của máy bay cất cánh và sân bay chính là góc giữa \(OA\) và mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).
Ta có \[\overrightarrow {OA} = \left( {2;5;\,1,2} \right)\] và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] là \(\overrightarrow n = \overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi \(OA\) và mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).
Khi đó, \(\sin \alpha = \frac{{\left| {1,2 \cdot 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {5^2} + {{\left( {1,2} \right)}^2}} \cdot \sqrt {{1^2}} }} = \frac{{6\sqrt {761} }}{{761}}\). Suy ra \(\alpha \approx 13^\circ \).
Đáp án: 13.
Lời giải
Ta có \[\overrightarrow {CD} = \left( {20; - 40;0} \right) = 20\overrightarrow u \] với \[\overrightarrow u = \left( {1; - 2;0} \right)\].
\[\left( P \right)\] là mặt phẳng thẳng đứng qua \[C\] và \[D\] nên nhận vectơ \[\overrightarrow u = \left( {1; - 2;0} \right)\] và \[\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\] làm cặp vectơ chỉ phương nên vectơ pháp tuyến của \[\left( P \right)\] là \[\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow k ,\overrightarrow u } \right] = \left( {2;1;0} \right)\].
Ta có \[\left( P \right):2\left( {x - 10} \right) + 1\left( {y - 50} \right) + 0\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 70 = 0\].
Đường thẳng \[AB\] vuông góc với \[\left( P \right)\] nên nhận vectơ pháp tuyến của \[\left( P \right)\] làm vectơ chỉ phương \[\overrightarrow {{u_{AB}}} = \left( {2;1;0} \right)\]. Phương trình đường thẳng \[AB\]: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 30 + 2t\\y = 40 + t\\z = 120\end{array} \right.\].
\[B\] là giao điểm của đường thẳng \[AB\] và mặt phẳng \[\left( P \right)\] nên ta có
\[2\left( {30 + 2t} \right) + 40 + t - 70 = 0 \Leftrightarrow 5t = - 30 \Leftrightarrow t = - 6\]
\[ \Rightarrow B\left( {18;34;120} \right) \Rightarrow OB = \sqrt {{{18}^2} + {{34}^2} + {{120}^2}} \approx 126\,\,\left( {\rm{m}} \right)\].
Đán án: 126.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

