Câu hỏi:

07/11/2025 38 Lưu

Mẫu số liệu dưới đây thống kê số giờ học thêm của 10 học sinh trong một tuần: \(2,3,4,4,5,6,6,7,8,15\).
Mốt của mẫu số liệu trên là

A. \(15\).

B. \(4\)và \(6\).  
C. \(4\).                         
D. \(6\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Mốt của mẫu số liệu là 4 và 6.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Độ lệch chuẩn về số giờ học thêm của 10 học sinh trên là

A. \(6\). 

  B. \(15\).
C. \(12\). 
D. \(3,5\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

\(\overline x  = \frac{{2 + 3 + 4 + 4 + 5 + 6 + 6 + 7 + 8 + 15}}{{10}} = 6\).

Ta có

\({s^2} = \frac{{{{\left( {2 - 6} \right)}^2} + {{\left( {3 - 6} \right)}^2} + 2.{{\left( {4 - 6} \right)}^2} + {{\left( {5 - 6} \right)}^2} + 2.{{\left( {6 - 6} \right)}^2} + {{\left( {7 - 6} \right)}^2} + {{\left( {8 - 6} \right)}^2} + {{\left( {15 - 6} \right)}^2}}}{{10}} = 12\).

\(s = \sqrt {12}  \approx 3,5\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đ, b) S, c) S, d) Đ

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Gọi D là điểm đối xứng của B qua G,M là trung điểm của BC. Khi đó: (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GD} \).

b) Ta có: \(\overrightarrow {AG}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM}  = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} ) = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

c) Ta có: \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  + \frac{4}{3}\overrightarrow {BN} \).

d) Ta có: \(\overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GD}  =  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AM}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BN}  =  - \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} ) + \frac{2}{3}(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {AN} )\)

\( =  - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB}  - \frac{1}{6}\overrightarrow {AC}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{2}\overrightarrow {AC}  =  - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} {\rm{. }}\)

Lời giải

a) Đ, b) S, c) S, d) S

a) \(\left( {0;0} \right)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình.

b) \(\left( { - 1;2} \right)\) không là nghiệm của hệ bất phương trình.

c) Miền nghiệm của hệ là miền tứ giác ABCD (tô mầu vàng) như hình.

Cho hệ bất phương trình 2x + 5y >= - 4; x + 3y <= 9; 3x - 2y >=  - 6; x <= 3 . (ảnh 1)

d) Ta có \(A\left( { - 2;0} \right),B\left( {0;3} \right),C\left( {3;2} \right),D\left( {3; - 2} \right)\).

Ta có \(F\left( { - 2;0} \right) =  - 6;F\left( {0;3} \right) =  - 3;F\left( {3;2} \right) = 7;F\left( {3; - 2} \right) = 11\).

Vậy \(F = 3x - y\) đạt giá trị lớn nhất là \(11\) khi \(x = 3;y =  - 2\).

Câu 3

A. \(A \cap B = \left( {2;3} \right)\). 

B. \(A \cup B = \left[ { - 1;5} \right]\).
C. \(B\backslash A = \left( {3;5} \right]\).  
D. \(A\backslash B = \left[ { - 1;2} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[a\frac{{\sqrt {21} }}{6}\].  

B. \[a\frac{{\sqrt {21} }}{3}\].  
C. \[a\frac{{\sqrt 3 }}{6}\].   
D. \[a\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(b \approx 3257,63\).  

B. \(b \approx 3257,62\).   
C. \(b \approx 3257,6\).
D. \(b \approx 3257,7\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP