Câu hỏi:

15/11/2025 7 Lưu

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Vectơ \(\overrightarrow {AC} \) bằng vectơ nào có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình bình hành?

A. \(\overrightarrow {BD} \);                            
B. \(\overrightarrow {DB} \);
C. \(\overrightarrow {CA} \);                            
D. Không có vectơ nào.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: \(AC = BD\) (tính chất hình chư nhật) nhưng \(\overrightarrow {BD} \)\(\overrightarrow {DB} \) lại không cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {AC} \). Do đó \(\overrightarrow {AC} \ne \overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {AC} \ne \overrightarrow {DB} \).

Vectơ \(\overrightarrow {CA} \) cùng phương cùng độ dài nhưng lại ngược hướng nên \(\overrightarrow {CA} = - \overrightarrow {AC} \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {BI} \) cùng hướng;                                                         
B. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng;
C. \(\overrightarrow {AI} \)\(\overrightarrow {IB} \) ngược hướng;                                                       
D. \(\overrightarrow {AI} \)\(\overrightarrow {BI} \) không cùng phương.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

Ta có: \(A\), \(I\), \(B\) cùng thuộc đường thẳng \(AB\) nên \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng phương.

Và chúng cùng hướng từ trái sang phải.

Do đó, \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng.

Câu 2

A. \(\sin x + {\rm{cos}}x = 1\);                               
B. \(1 + {\sin ^2}x = \frac{1}{{{{\cot }^2}x}}\);         
C. \({\tan ^2}x + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\);                                                         
D. \[\tan x = \frac{{{\rm{cos}}\,x}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\,x}}\].

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\({\sin ^2}x + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x = 1\). Do đó A sai.

\(1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\). Do đó B sai.

\({\tan ^2}x + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\). Do đó C đúng.

\[\tan x = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\,x}}{{{\rm{cos}}\,x}}\]. Do đó D sai.

Câu 3

A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau;
B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau;
C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau;
D. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(45^\circ \);           
B. \(62^\circ \);               
C. \(63^\circ \);                                 
D. \(48^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) chia hết cho 5;
B. Mọi số nguyên \(x\) chia hết cho 5;
C. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) không chia hết cho 5;
D. Mọi số nguyên \(x\) không chia hết cho 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(DF = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\);              
B. \(DF = \frac{{a\sqrt 5 }}{4}\);                                    
C.\(DF = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\);                                    
D. \(DF = \frac{{3a}}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP