Câu hỏi:

16/11/2025 31 Lưu

Nửa mặt phẳng không bị gạch trong hình bên (bao gồm cả đường thẳng \(d\)) là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?
Nửa mặt phẳng không bị gạch trong hình bên (bao gồm cả đường thẳng d là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau? (ảnh 1)

A. \(x - 2y \ge 4\);       
B. \(x - 2y > 4\);              
C. \(x - 2y < 4\);          
D. \(x - 2y \le 4\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Nửa mặt phẳng không bị gạch trong hình bên (bao gồm cả đường thẳng d là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau? (ảnh 2)

Đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm có tọa độ \(\left( {4;\,\,0} \right)\)\(\left( {0;\, - 2} \right)\) nên có phương trình là \(x - 2y = 4\).

Xét điểm gốc tọa độ \(O\) thuộc nửa mặt phẳng không bị gạch trong hình trên, ta có:

\(0 - 2 \cdot 0 = 0 < 4\).

Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch trong hình bên (bao gồm cả đường thẳng \(d\)) là miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y \le 4\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {AB} = 3\overrightarrow {AC} \); 
B. \(\overrightarrow {AB} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \);                       
C. \(\overrightarrow {BC} = \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \);                
D. \(\overrightarrow {BC} = - 3\overrightarrow {AB} \).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Từ hình vẽ, ta có \[AB = \frac{1}{4}AC\], \(BC = \frac{3}{4}AC,\,\,BC = 3AB\).

Mà hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \)\[\overrightarrow {AB} \] cùng hướng nên \[\overrightarrow {AB} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} \], do đó đáp án A và B sai.

Hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \)\[\overrightarrow {AC} \] cùng hướng nên \(\overrightarrow {BC} = \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \), do đó đáp án C đúng.

Hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \)\[\overrightarrow {AB} \] cùng hướng nên \(\overrightarrow {BC} = 3\overrightarrow {AB} \), do đó đáp án D sai.

Câu 2

A. 7;                            
B. 129;                            
C. 49;                               
D. \(\sqrt {129} \).  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng định lí côsin trong tam giác \(ABC\), ta có:

\(A{C^2} = B{C^2} + A{B^2} - 2BC \cdot AB \cdot \cos B = {8^2} + {5^2} - 2 \cdot 8 \cdot 5 \cdot \cos 60^\circ = 49 \Rightarrow AC = 7\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) (\(\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \)) cùng phương khi và chỉ khi có một số \(k\) sao cho 

A. \(\overrightarrow a \ne k\overrightarrow b \); 
B. \(\overrightarrow a = k\overrightarrow b \);     
C. \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = k\);     
D. \(\overrightarrow a - \overrightarrow b = k\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng 8. Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

A. 8;                            
B. 16;                              
C. \(8\sqrt 2 \);    
D. \(2\sqrt 8 \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \);                                   
B. \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {DB} \);                                   
C. \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BD} \); 
D. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP