Câu hỏi:

18/11/2025 7 Lưu

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\)\(\widehat {ABC} = 50^\circ \). Hệ thức nào sau đây sai?

A. \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\,\overrightarrow {BC} } \right) = 50^\circ \);                                           
B. \(\left( {\overrightarrow {CA} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = 40^\circ \);                  
C. \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = 50^\circ \);                                           
D. \(\left( {\overrightarrow {AC} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = 120^\circ \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

+ Do tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\)\(\widehat {ABC} = 50^\circ \)nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {ACB} = 40^\circ \).

Khi đó ta có, \(\left( {\overrightarrow {BA} ,\,\overrightarrow {BC} } \right) = \widehat {ABC} = 50^\circ \)\(\left( {\overrightarrow {CA} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = \widehat {ACB} = 40^\circ \), nên đáp án A, B đúng.

+ Để xác định góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CB} \), ta dựng hình bình hành \(ABDC\):

Đáp án đúng là: D  Cách 1: \(\overrightarr (ảnh 1)

Ta có: \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} \), do đó \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = \left( {\overrightarrow {CD} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = \widehat {DCB}\).

\(AB\,{\rm{//}}\,{\rm{CD}}\) nên \(\widehat {DCB} = \widehat {ABC} = 50^\circ \) (hai góc so le trong).

Vậy \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = \widehat {DCB} = 50^\circ \), nên đáp án C đúng.

+ Để xác định góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \)\(\overrightarrow {CB} \), ta dựng vectơ \(\overrightarrow {CE} \) sao cho \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CE} \).

Đáp án đúng là: D  Cách 1: \(\overrightarr (ảnh 2)

Khi đó, \(\left( {\overrightarrow {AC} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = \left( {\overrightarrow {CE} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = \widehat {ECB} = 180^\circ - \widehat {ACB} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \), vậy đáp án D sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Cho \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) là hai vectơ ngược hướng và đều khác vectơ \(\overrightarrow 0 \). Mệnh đề nào sau đây đúng? 

A. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right|\);                      
B. ab=0
C. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = - 1\);                               
D. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right|\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

\(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) là hai vectơ ngược hướng và đều khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) nên \(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) = 180^\circ \).

Do đó, \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right) = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos 180^\circ = - \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right|\).

Câu 2

Cho hai điểm \(A\left( {2;\,2} \right)\)\(B\left( {5;\, - 2} \right)\). Tìm điểm \(M\) nằm trên tia \[Ox\] sao cho \(\widehat {AMB} = 90^\circ \).

A. \(M\left( {1;\,\,6} \right)\);                                     
B. \(M\left( {6;\,\,0} \right)\);     
C. \(M\left( {1;\,\,0} \right)\) hoặc \(M\left( {6;\,\,0} \right)\);                      
D. \(M\left( {0;\,\,1} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

điểm \(M\) nằm trên tia \[Ox\] nên gọi tọa độ điểm \(M\)\(M\left( {x;\,\,0} \right)\).

Khi đó, \(\overrightarrow {MA} = \left( {2 - x;\,\,2} \right),\,\,\overrightarrow {MB} = \left( {5 - x;\, - 2} \right)\).

Ta có: \(\widehat {AMB} = 90^\circ \) \( \Leftrightarrow MA \bot MB \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} \bot \overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} \cdot \overrightarrow {MB} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {2 - x} \right)\left( {5 - x} \right) + 2 \cdot \left( { - 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 6\\x = 1\end{array} \right.\).

Vậy \(M\left( {1;\,\,0} \right)\) hoặc \(M\left( {6;\,\,0} \right)\).

Câu 3

A. 13,738;                   
B. 13,7;                           
C. 13,8;                            
D. 13,74.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\left[ { - 2;\,\, - 3} \right]\);                         
B. \(\left( { - 2;\,\,5} \right)\);          
C. \(\left( { - 2;\,\,5} \right]\);                      
D. \(\left[ { - 2;\,\,5} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Người ta dự định dùng hai nguyên liệu là mía và củ cải đường để chiết xuất ít nhất 140 kg đường kính và 9 kg đường cát. Từ mỗi tấn mía có thể chiết xuất được 20 kg đường kính và 0,6 kg đường cát. Từ mỗi tấn củ cải đường có thể chiết xuất được 10 kg đường kính và 1,5 kg đường cát. Gọi số tấn mía cần dùng là \(x\) và số tấn củ cải đường cần dùng là \(y\). Biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn mía và không quá 9 tấn củ cải đường. Một hệ điều kiện giữa \(x\)\(y\) thỏa mãn yêu cầu bài toán là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\20x + 10y \le 140\\0,6x + 1,5y \le 9\end{array} \right.\);                                                   
B. \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\20x + 10y > 140\\0,6x + 1,5y > 9\end{array} \right.\);         
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\\20x + 10y \ge 140\\0,6x + 1,5y \ge 9\end{array} \right.\);                                                              
D. \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\20x + 10y \ge 140\\0,6x + 1,5y \ge 9\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. một số hữu tỉ âm;                                           
B. một số hữu tỉ dương;                      
C. một số thực dương;                                         
D. một số thực âm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({\rm{sin}}\alpha \)\(\cot \alpha \) cùng dấu;       
B. Tích \({\rm{sin}}\alpha \cdot {\rm{cot}}\alpha \) mang dấu âm;
C. Tích \({\rm{sin}}\alpha \cdot {\rm{cos}}\alpha \) mang dấu dương;                                                          
D. \({\rm{sin}}\alpha \)\(\tan \alpha \) cùng dấu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP