Câu hỏi:

18/11/2025 4 Lưu

Cho mẫu số liệu:

7        8        9        8        8        7        7        9        9.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. 2;                            
B. 3;                                 
C. 9;                                 
D. 8.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được

7        7        7        8        8        8        9        9        9.

Mẫu số liệu có \(n = 9\).

Trung vị của mẫu số liệu bằng tứ phân vị thứ hai nên \({Q_2} = 8\).

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của dãy 7; 7; 7; 8. Do đó, \({Q_1} = \frac{{7 + 7}}{2} = 7\).

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của dãy 8; 9; 9; 9. Do đó, \({Q_3} = \frac{{9 + 9}}{2} = 9\).

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 9 - 7 = 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Mẫu số liệu thứ nhất có độ phân tán cao hơn;
B. Mẫu số liệu thứ hai có độ phân tán thấp hơn;
C. Hai mẫu số liệu có độ phân tán như nhau;
D. Không có khẳng định đúng.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Xét mẫu thứ nhất là: \(\left\{ {2;3;4;2;1;4;5} \right\}\).

Ta có: \({x_{1\min }} = 1\); \({x_{1max}} = 5\). Khoảng biến thiên là: \({R_1} = 5 - 1 = 4\).

Xét mẫu thứ hai là: \(\left\{ {2;0;1;2;1;2;3} \right\}\).

Ta có: \({x_{2\min }} = 0\); \({x_{2max}} = 3\). Khoảng biến thiên là: \({R_2} = 3 - 0 = 3\).

\({R_1} > {R_2}\) nên mẫu số liệu thứ nhất có độ phân tán cao hơn mẫu số liệu thứ hai.

Lời giải

Vậy sau hai giờ, hai (ảnh 2)

Kí hiệu như hình vẽ trên.

Sau 2 giờ, tàu \(B\)  chạy được 48 hải lí, tàu \(C\) chạy được 36 hải lí.

Hay \(AB = 48\) hải lí, \(AC = 36\) hải lí.

Xét tam giác \(ABC\), áp dụng định lí côsin ta có:

\(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC \cdot AB \cdot \cos \widehat {BAC}\)

\( = {36^2} + {48^2} - 2 \cdot 36 \cdot 48 \cdot \cos 45^\circ \approx 1156,24\)

Do \(BC > 0\) nên \(BC = \sqrt {1156,24} \approx 34\) hải lí.

Vậy sau hai giờ, hai tàu cách nhau khoảng 34 hải lí.

Câu 3

A. \(\tan (180^\circ - \alpha ) = \tan \alpha \); 
B. \(\cot (180^\circ - \alpha ) = \cot \alpha \);
C. \(\cos (180^\circ - \alpha ) = \cos \alpha \); 
D. \(\sin (180^\circ - \alpha ) = \sin \alpha \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\);                                   
B. \( - \frac{{\sqrt 6 }}{2}\); 
C. \(\frac{2}{{\sqrt 6 }}\);                              
D. \( - \frac{2}{{\sqrt 6 }}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 0;                           
B. 1;                                 
C. – 1;                                 
D. 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(60^\circ \);          
B. \(90^\circ \);               
C. \(120^\circ \);                                 
D. \(140^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 9;                            
B. – 8;                              
C. 8;                                 
D. 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP