Câu hỏi:

18/11/2025 4 Lưu

Cho tập hợp \(E = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x = 7 - n,n \in \mathbb{N}} \right\}\). Viết tập hợp \(E\) dưới dạng liệt kê các phần tử ta được 

A. \(E = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\);                     
B. \(E = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\);  
C. \(E = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\);                     
D. \(E = \left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,7} \right\}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Vì \(n \in \mathbb{N}\) nên ta xét lần lượt các số tự nhiên \(n\) như sau:

+ Với \(n = 0\), ta có \(x = 7 - 0 = 7\).

+ Với \(n = 1\), ta có \(x = 7 - 1 = 6\).

+ Với \(n = 2\), ta có \(x = 7 - 2 = 5\).

+ Với \(n = 3\), ta có \(x = 7 - 3 = 4\).

+ Với \(n = 4\), ta có \(x = 7 - 4 = 3\).

+ Với \(n = 5\), ta có \(x = 7 - 5 = 2\).

+ Với \(n = 6\), ta có \(x = 7 - 6 = 1\).

+ Với \(n = 7\), ta có \(x = 7 - 7 = 0\).

+ Với \(n = 8\), ta có \(x = 7 - 8 =  - 1\).

Tiếp tục như trên, ta nhận được các giá trị của \(x\) tiếp theo là số nguyên âm, mà\(x \in \mathbb{N}\), do đó các giá trị \(x\) thỏa mãn tập hợp \(E\) là 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.

Vậy \(E = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) ngược hướng, biết \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 8\). Giá trị \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b \) bằng

A. – 16;                       
B. 16;                               
C. 4;      
D. \(\frac{1}{4}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng nên \(\left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right) = 180^\circ \).

Do đó, \(\overrightarrow a  \cdot \overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right) = 2 \cdot 8 \cdot \cos 180^\circ  =  - 16\).

Câu 2

A.\(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OB}  = 0\) ;                                                                                           
B.\(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OC}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {AC} \);
C.\(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {CD} \);                                                        
D.\(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AC}  \cdot \overrightarrow {AD} \).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì hình vuông \(ABC (ảnh 1)

Vì hình vuông \(ABCD\) có tâm \(O\) nên hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) vuông góc với nhau tại trung điểm \(O\) của mỗi đường.

Phương án  A: \(\overrightarrow {OA}  \bot \overrightarrow {OB} \) suy ra \(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OB}  = 0\) nên đáp án A đúng, loại A.

Phương án  B: \(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OC}  =  - OA \cdot OC =  - O{A^2}\)

và \(\frac{1}{2}\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {AC}  =  - \frac{1}{2} \cdot OA \cdot AC =  - \frac{1}{2}OA \cdot 2OA =  - O{A^2}\).

Suy ra \(\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {OC}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA}  \cdot \overrightarrow {AC}  =  - O{A^2}\) nên đáp án B đúng, loại B.

Phương án  C và D:  \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = AB \cdot AC \cdot \cos 45^\circ  = AB \cdot AB\sqrt 2  \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} = A{B^2}\).

\(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {CD}  =  - AB \cdot DC =  - A{B^2}\), \(\overrightarrow {AC}  \cdot \overrightarrow {AD}  = AC \cdot AD \cdot \cos 45^\circ  = AB\sqrt 2  \cdot AB \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} = A{B^2}\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  \ne \overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AC}  \cdot \overrightarrow {AD} \) nên chọn C và loại D.

Câu 4

A. \(\left( { - 4;\,3} \right)\);                                                              
B. \(\left[ { - 4;\,\,3} \right]\);          
C. \(\left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\);                                                              
D. \(\left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left( {3; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(x = 1;\,\,y = 13\); 
B. \(x = 13;\,y = 1\);       
C. \(x = - 13;\,y = 1\);                 
D. \(x = - 1;\,y = 13\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 47;                          
B. 42,8;                            
C. 42,7;      
D. 56.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 55,52;                     
B. 52,25;                          
C. 7,43;      
D. 55,25.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP