Câu hỏi:

19/11/2025 8 Lưu

Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ \(A\) đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc \(60^\circ \). Tàu thứ nhất chạy với tốc độ \(30km/h\). Tàu thứ hai đi với vận tốc \(40km/h\). Hỏi sau \(2h\) hai tàu cách nhau bao nhiêu \(km\)?

A. \(13\);                        
B. \(15\);                     
C. \(10\sqrt {13} \);                           
D. \(20\sqrt {13} \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Giả sử hai tàu xuất phát từ \(A\) như hình vẽ, tàu thứ nhất sau \(2h\) đi đến \(B\), tàu thứ hai sau \(2h\) đi đến \(C\). Khoảng cách hai tàu lúc này là đoạn \(BC\).

Ta có: sau \(2h\) quãng đường tàu thứ nhất đi được là: \(AB = 2.30 = 60km\)

sau \(2h\) quãng đường tàu thứ hai đi được là: \(AC = 2.40 = 80km\)

Áp dụng định lí cosin ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A = {60^2} + {80^2} - 2.60.80.\cos 60^\circ \)

\( \Leftrightarrow BC = 20\sqrt {13} \)

Vậy hai tàu cách nhau \(20\sqrt {13} \left( {km} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(1\);                          
B. \(2\);                       
C. \(3\);                               
D. \(4\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Để \(A \cup C = B\) thì tập hợp \(C\) bắt buộc phải chứa các phần tử \(1;\,\,3;\,\,4\).

Do đó các tập \(C\) có thể là \(\left\{ {1;3;4} \right\},\,\left\{ {1;3;4;0} \right\},\,\left\{ {1;3;4;2} \right\},\,\left\{ {1;3;4;0;2} \right\}\).

Câu 2

A. \(f\left( 1 \right) = 2\);                                                                           
B. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\);
C. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
D. Tập xác định của hàm số là \(D = \left( {\frac{3}{2};\, + \infty } \right)\);          

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xét đáp án A: ta có \(f\left( 1 \right) = 2.1 - 3 = - 1\) đáp án A sai.

Xét đáp án B: Xét hàm số \(f\left( x \right) = 2x - 3\). Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Lấy \({x_1};\,{x_2}\) là hai số tuỳ ý sao cho \({x_1} < {x_2}\) ta có:

\({x_1} < {x_2} \Rightarrow 2{x_1} < 2{x_2} \Rightarrow 2{x_1} - 3 < 2{x_2} - 3 \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

Suy ra hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Suy ra đáp án B đúng, đáp án C sai.

Đáp án D sai vì tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

Câu 3

A. \(x = 1\);                  
B. \(x = - 1\);              
C. \(x = - 2\);                                 
D. \(x = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(S = \frac{{abc}}{{2R}}\);                                              
B. \(S = \frac{{a + b + c}}{2}.R\);
C. \(S = \frac{{a + b + c}}{{2R}}\);                                                             
D. \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(1\);                          
B. \(2\);                       
C. \(3\);                               
D. \(4\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left( {1;\,\,1} \right)\];                            
B. \(\left( {4;\,\, - 1} \right)\);                 
C. \(\left( {0;\,\,2} \right)\);                                                          
D. \(\left( {2;\,\, - 1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)           
B. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 2)
C. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 3)            
D. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 4)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP