(1,0 điểm)
a) Cho tứ giác lồi \[ABCD\]. Xác định điểm \[O\] sao cho: \[\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OD} \].
b) Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một điểm \(M\) và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng \(25N\) và góc \(\widehat {AMB} = 60^\circ \). Tính cường độ lực của \(\overrightarrow {{F_3}} \).
(1,0 điểm)
a) Cho tứ giác lồi \[ABCD\]. Xác định điểm \[O\] sao cho: \[\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OD} \].
b) Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một điểm \(M\) và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng \(25N\) và góc \(\widehat {AMB} = 60^\circ \). Tính cường độ lực của \(\overrightarrow {{F_3}} \).

Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
Xét tứ giác \[ABCD\], gọi \[I\] là trung điểm \[BD\], có:
\[\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OD} \;\]
\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {OB} + 4\left( {\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BC} } \right)\; = 2\left( {\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BD} } \right)\]
\[ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {BD} - 4\overrightarrow {BC} \]
\[ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2\left( {\overrightarrow {BD} - \overrightarrow {BC} } \right) - 2\overrightarrow {BC} \]
\[ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {CD} + 2\overrightarrow {CB} \]
\[ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 4\overrightarrow {CI} \]
\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {OB} = \frac{4}{3}\overrightarrow {CI} \].
Vậy \[O\] là đỉnh của hình bình hành \[IBON\] với \[\overrightarrow {IN} = \frac{4}{3}\overrightarrow {IC} \].
b)

Gọi \(D\) là điểm thỏa mãn \(MADB\) là hình bình hành
\( \Rightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MD} \)
Tứ giác \(MADB\) là hình bình hành và \(MA = MB\) nên \(MADB\) là hình thoi.
\( \Rightarrow \,\widehat {MAD} = 120^\circ \)
Xét tam giác \(MAB\), có:
\(MD = \sqrt {{{25}^2} + {{25}^2} - 2.25.25.{\rm{cos120}}^\circ } = 25\sqrt 3 \) (định lí cosin)
Vì vật đứng yên nên: \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow {{F_3}} = - \left( {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right) = - \left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right) = - \overrightarrow {MD} \).
\(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| { - \overrightarrow {MD} } \right| = MD = 25\sqrt 3 \).
Vậy cường độ lực của \(\overrightarrow {{F_3}} \) là \(25\sqrt 3 \).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác \[ABC\] có \[G\] là trọng tâm:
\[\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AI} \Leftrightarrow 3\overrightarrow {AG} = 2\overrightarrow {AI} \]. Do đó A đúng, B sai.
\[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AI} \ne \frac{3}{2}\overrightarrow {AI} \]. Do đó C sai.
\[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AI} = 6\overrightarrow {GI} \ne 2\overrightarrow {GI} \]. Do đó D sai.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Khi \[t = 3\] giây thì \[h\left( 3 \right) = - {\left( {3 - 2} \right)^2} + 16 = 15\left( {km} \right)\].
Vậy độ cao của viên đạn khi bắn được \(3\) giây là \(15\,\,km\).
b) Viên đạn đạt độ cao \[12km\] khi \[h\left( t \right) = 12 \Leftrightarrow - {\left( {t - 2} \right)^2} + 16 = 12 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 4\left( {tmdk} \right)\\t = 0\end{array} \right.\]
Vậy khi bắn được \[4\] giây thì viên đạn đạt độ cao \[12km\].
c) Viên đạn chạm mặt đất khi độ cao đạt \[0\,\,km\] nên ta có:
\[ - {\left( {t - 2} \right)^2} + 16 = 0 \Leftrightarrow {\left( {t - 2} \right)^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 6\left( {tmdk} \right)\\t = - 2\end{array} \right.\].
Vậy sau khi bắn được \(6\) giây viên đạn chạm mặt đất.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh:
|
Điểm |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Số học sinh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
4 |
1 |
Trung vị của mẫu số liệu trên là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.