Câu hỏi:

20/11/2025 47 Lưu

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

(1,0 điểm). Có hai địa điểm \(A,B\) cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa hai điểm \(A\)\(B\)\(30,5\,\,km\). Một xe máy xuất phát từ \(A\) lúc \(7\) giờ theo chiều từ \(A\) đến \(B\). Lúc \(9\) giờ, một ô tô xuất phát từ \(B\) chuyển động thẳng đều với vận tốc \(80\,\,km/h\) theo cùng chiều với xe máy. Chọn \(A\) làm mốc, chọn thời điểm \(7\) giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ \(A\) đến \(B\) là chiều dương. Phương trình chuyển động của xe máy là \(y = 2{t^2} + 36t\), trong đó \(y\) tính bằng ki lô mét, \(t\) tính bằng giờ. Biết rằng đến lúc ô tô đuổi kịp xe máy thì hai xe dừng lại và vị trí đó cách điểm \(B\)\(x\,\,km\). Tìm giá trị của \(x\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Phương trình chuyển động của ô tô là: \(y = 30,5 + 80.\left( {t - 2} \right) = 80t - 129,5\).

Thời điểm \(t\) ô tô đuổi kịp xe máy tương ứng với giao điểm của hai đồ thị \(y = 80t - 129,5\)\(y = 2{t^2} + 36t\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(2{t^2} + 36t = 80t - 129,5\)

\( \Leftrightarrow 2{t^2} - 44t + 129,5 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 18,5\\t = 3,5\end{array} \right.\)

Do đó ô tô đuổi kịp xe máy sớm nhất ứng với thời điểm \(t = 3,5\) tại vị trí cách điểm \(A\)\(80.3,5 - 129,5 = 150,5\,\,km\) nên cách điểm \(B\) \(150,5 - 30,5 = 120\,\,km\).

Vậy \(x = 120\,\,km\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {IC} = - 2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \);                                 
B. \(\overrightarrow {IC} = 2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \);
C. \(\overrightarrow {IC} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \);                                                                         
D. \(\overrightarrow {IC} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \[\overrightarrow {IA} = - 2\overrightarrow {IB} \]\[ \Rightarrow \overrightarrow {IA} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \].

Vậy \[\overrightarrow {IC} = \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AC} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \].

Câu 2

A. \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 0\);                                                                           
B. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} \);                                                                 
C.  \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AC} \);                                 
D.  \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} \).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là D

+) Vì ABCD là hình vuông nên AC BD hay OA OB nên \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 0\). Do đó A đúng.

+) Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right) = AB.AC.\cos \widehat {BAC}\)

\(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = AC.AD.cos\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} } \right) = AC.AD.cos\widehat {DAC}\)

\(\widehat {BAC} = \widehat {DAC}\)(tính chất hình vuông) nên \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} \). Do đó B đúng.

+) Ta có: \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OC} = OA.OC.cos\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OC} } \right) = OA.\frac{1}{2}AC.cos\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AC} \). Do đó C đúng.

+) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.c{\rm{os}}\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) \ne AB.CD.c{\rm{os}}\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} \). Do đó D sai.

Câu 3

A. \(AB = a,AC = a\sqrt 2 \);                                
B. \(AB = a\sqrt 2 ,AC = a\sqrt 2 \);
C. \(AB = a,AC = a\);                                             
D. \(AB = a\sqrt 2 ,AC = a\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(180\);                                                               
B. \(220\);                        
C. Cả A và B đều đúng;                                          
D. Cả A và B đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tồn tại số thực \(k\) dương thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \);
B. tồn tại số thực \(k\) âm thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \);
C. tồn tại số thực \(k\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \);
D. tât cả các đáp án trên đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP