Câu hỏi:

21/11/2025 6 Lưu

Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự giảm dần?

A. \(28;19;0; - 36; - 21\);                    

B. \( - 49; - 40; - 35; - 20;0\);

C. \(21;19;0; - 11; - 15\);                     
D. \( - 5; - 16;18;21;30\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Do \(21 > 19 > 0 >  - 11 >  - 15\) nên dãy số được viết theo thứ tự giảm dần là:

\(21;19;0; - 11; - 15\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một phòng học có nền nhà hình chữ nhật với chiều rộng là \(5\,\,{\rm{m}}\) và chiều dài hơn chiều rộng \(3\,\,{\rm{m}}\).

a) Tính diện tích nền phòng học đó.

b) Để lát nền phòng học trên, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là \[40\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\] Nếu một viên gạch giá \[24{\rm{ }}000\] đồng và tiền công lát nền trả cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) là \[50{\rm{ }}000\] đồng thì số tiền phải trả cho tiền lát nền căn phòng là bao nhiêu? Biết rằng cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên và bỏ qua những mép vữa không đáng kể.

Lời giải

a) Diện tích nền phòng học đó là: \[5.3 = 15\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].

b) Diện tích một viên gạch men hình vuông cạnh \(40\,\,{\rm{cm}}\) là:

       \({40^2} = 1600\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right) = 0,16\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:

       \(15:0,16 = 93,75\) (viên).

Do cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên nên số viên gạch cần mua là: 94 viên.

Số tiền mua gạch men là:

       \(94.24{\rm{ }}000 = 2{\rm{ 256 }}000\) (đồng).

Số tiền công lát nền là:

       \(15.50{\rm{ }}000 = 750{\rm{ }}000\) (đồng).

Vậy tổng số tiền phải trả để lát nền căn phòng học đó là:

       \[2{\rm{ 256 }}000 + 750{\rm{ }}000 = 3{\rm{ }}006{\rm{ }}000\] (đồng).

Câu 2

A. \[A = \left\{ {6;7;8;9} \right\}\];      

B. \[A = \left\{ {5;6;7;8;9;10} \right\}\];

C. \[A = \left\{ {6;7;8;9;10} \right\}\];
D. \[A = \left\{ {5;6;7;8;9} \right\}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Tập hợp \(A\) các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 là \[A = \left\{ {6;7;8;9} \right\}\].

Câu 3

A. \(30^\circ \);      
B. \(60^\circ \);      
C. \(90^\circ \);   
D. \[120^\circ \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) \(45 - \left( {82 - 17} \right):5 + {6^2}\);       b) \[\left( {--67} \right) + 125 + \left( {--33} \right) + 75\];

    c) \(8.\left( { - 84} \right).\left( { - 125} \right)\);         d) \(125.\left( { - 7} \right) + 14.\left( { - 125} \right) + 125\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Tìm \(x\), biết:

    a) \(8 - 2x =  - 4\);              b) \(928 - \left( {31 + x} \right) = 128\); c) \[584 - {\left( {x - 1} \right)^3} =  - 416\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Một nhân viên ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh khi xếp số bánh ngọt vào các túi thì thấy rằng nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ. Tính số bánh ngọt của cửa hàng biết rằng số bánh ngọt trong khoảng từ 100 đến 150 chiếc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất;

B. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó;

C. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;

D. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP