Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện (làm tròn đến hàng đơn vị)? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C.
Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện (làm tròn đến hàng đơn vị)? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước máy luôn bằng 20 °C.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tham khảo ôn thi THPT Vật lý có đáp án - Đề 5 !!
Quảng cáo
Trả lời:
109 890.
Chú ý rằng 1,8 lít nước có khối lượng 1,8 kg; 1 kWh = 3 600 000 J.
Khối lượng nước cần đun trong một tháng bằng: 40.1,8.26 = 1 872 kg
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 872 kg nước sôi từ nhiệt độ ban đầu 20 °C là
Q = mc(100 - 20) = 1 872.4 200.80 = 628 992 000 J
Nếu đun nước bằng bếp điện thì cần lượng điện tiêu thụ là: \({{\rm{N}}_{\rm{B}}} = \frac{{628992000}}{{3600000}} \cdot \frac{{100}}{{70}} = 249,6{\rm{kWh}}\)
Nếu đun nước bằng ấm điện thì cần lượng: \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{628992000}}{{3600000}} \cdot \frac{{100}}{{90}} = 194,1{\rm{kWh}}\)
Số tiền điện dùng đun nước nhà trường tiết kiệm được mỗi tháng bằng:
1 980(249,6 – 194,1) = 109 890 (đồng).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
c) Khối khí có thể tích bằng 150 cm3 khi nhiệt độ khối khí bằng 130 °C.
Lời giải
a) Đúng: Ta thấy đường biểu diễn quá trình trong đồ thị Ovt là đường thẳng tức là \(\frac{V}{t}\) là hằng số.
Tức áp suất của khí trong quá trình là không đổi.
b) Đúng: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\) nên
\({V_2} = \frac{{{V_1} \cdot {T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 0)}}{{(273 + 273)}} = 100\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
c) Sai: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_3}}}{{{T_3}}}\) nên
\({V_3} = \frac{{{V_1} \cdot {T_3}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 130)}}{{(273 + 273)}} = 148\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
d) Đúng: Điểm A có thể tích giảm về 0 tại độ không tuyệt đối 0K tương ứng với \( - {273^\circ }{\rm{C}}.\) Trong thực tế, không thể giảm thế tích khí vè̀ 0 hay giảm nhiệt độ của khí vè̀ đến độ không tuyệt đối mà chỉ đến \( - 273,{15^\circ }{\rm{C}}.\)
Lời giải
19.
Nếu bơm không khí mỗi lần đẩy đưa được 200 cm3 không khí vào bánh xe, thì khi bơm hở mỗi lần đẩy chỉ đưa được 100 cm3 vào bánh nên V1 = (1500 + 100n).
Do đó \(n' = 2n = \frac{{19.2}}{2} = 19\) lần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Tần số dòng điện xoay chiều qua điện trở R là \({\rm{f}} = \frac{\omega }{{2\pi }}({\rm{Hz}})\).
b) Suất điện động cảm ứng ở hai đầu khung dây có dạng là \({e_c} = \omega NBS\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)(V)\).
c) Cường độ dòng điện cực đại qua điện trở R là \({I_0} = \frac{{\omega NBS}}{R}(A)\).
d) Độ lệch pha giữa điện áp đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện qua điện trở là 0 (rad).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

