Câu hỏi:

22/11/2025 7 Lưu

Bố mẹ bạn X mang tiền gửi ngân hàng theo thể thức lãi kép (lãi nhập gốc vào kì gửi tiếp theo). Số tiền ban đầu là A, lãi suất là r/kì. Bố mẹ nhờ X giải thích, đưa ra công thức về số tiền nhận được (giả sử toàn bộ quá trình lãi suất không đổi).

a) Sau 1 kì; sau 2 kì; sau 3 kì; sau 4 kì và dự đoán công thức sau n kì.

b) Nếu cứ sau mỗi kì, bố mẹ bạn X lại mang thêm đúng số tiền A ra ngân hàng để gửi thêm thì kết thúc kì thứ 12 toàn bộ số tiền nhận về được tính theo công thức nào?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) Sau 1 kì số tiền nhận được là: \({T_1} = A + A \cdot r\).

Sau 2 kì số tiền nhận được là \({T_2} = A + A \cdot r + \left( {A + A \cdot r} \right) \cdot r\)\( = \left( {A + A \cdot r} \right) \cdot \left( {1 + r} \right) = A \cdot {\left( {1 + r} \right)^2}\).

Sau 3 kì số tiền nhận được là \({T_3} = A \cdot {\left( {1 + r} \right)^2} + A \cdot {\left( {1 + r} \right)^2} \cdot r = A{\left( {1 + r} \right)^3}\).

Sau 4 kì số tiền nhận được là \({T_4} = A{\left( {1 + r} \right)^3} + A{\left( {1 + r} \right)^3} \cdot r = A{\left( {1 + r} \right)^4}\).

Sau n kì số tiền nhận được là \({T_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

b) Số tiền bố mẹ bạn X nhận được sau 1 kì là \({T_1} = A + A \cdot r = A\left( {1 + r} \right) = \frac{A}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^1} - 1} \right]\left( {1 + r} \right)\).

Số tiền bố mẹ bạn X gửi ở kì 2 là \({S_2} = A\left( {1 + r} \right) + A = A\left[ {\left( {1 + r} \right) + 1} \right] = A\frac{{\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^2} - 1} \right]}}{{\left( {1 + r} \right) - 1}} = \frac{A}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^2} - 1} \right]\).

Số tiền bố mẹ bạn X nhận được sau kì 2 là \({T_2} = \frac{A}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^2} - 1} \right]\left( {1 + r} \right)\).

Suy ra số tiền bố mẹ bạn X nhận được sau kì 12 là \({T_{12}} = \frac{A}{r}\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^{12}} - 1} \right]\left( {1 + r} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Công bội của cấp số nhân là \(q = 3\).
Đúng
Sai
b) Số hạng thứ 6 của cấp số nhân là \({u_6} = 192\).
Đúng
Sai
c) Tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số nhân là 186.
Đúng
Sai
d) Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân là \({u_n} = 6 \cdot {3^{n - 1}}\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) u4u2=36u5u3=72 u1q3u1q=36u1q4u1q2=72 u1qq21=36u1q2q21=72 u1=6q=2

b) \({u_6} = {u_1}{q^5} = 6 \cdot {2^5} = 192\).

c) \({S_5} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{6\left( {1 - {2^5}} \right)}}{{1 - 2}} = 186\).

d) Ta có \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}} = 6 \cdot {2^{n - 1}}\).

Đáp án: a) Sai;    b) Đúng;   c) Đúng;   d) Sai.

Câu 2

A. \({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\).                    
B. \({u_n} = {n^3}\).                           
C. \({u_n} = 2n\).        
D. \({u_n} = - {n^2}\).

Lời giải

Xét dãy \({u_n} = - {n^2}\).

Ta có \({u_{n + 1}} - {u_n} = - {\left( {n + 1} \right)^2} + {n^2} = - 2n - 1 < 0,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Do đó \({u_n} = - {n^2}\) là dãy số giảm. Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({u_n} = {n^2}\).  
B. \({u_n} = {2^n}\).  
C. \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}}\).         
D. \({u_n} = \sqrt {n + 1} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left[ \begin{array}{l}q = 2\\q = - 2\end{array} \right.\).                           
B. \(q = - 2\).              
C. \(q = 2\).                                   
D. \(q = \pm \frac{1}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 620.                         
B. 280.                         
C. 360.                                  
D. 153.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP