Bác Nam có mảnh vườn hình chữ nhật và lối đi có kích thước như hình bên.
a) Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật.
b) Bác Nam làm một lối đi có dạng hình bình hành như hình vẽ. Phần vườn còn lại bác Nam trải thảm có với giá \[170{\rm{ }}000\] đồng/m2. Tính số tiền bác Nam phải trả để trải thảm cỏ.
Bác Nam có mảnh vườn hình chữ nhật và lối đi có kích thước như hình bên.
a) Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật.
b) Bác Nam làm một lối đi có dạng hình bình hành như hình vẽ. Phần vườn còn lại bác Nam trải thảm có với giá \[170{\rm{ }}000\] đồng/m2. Tính số tiền bác Nam phải trả để trải thảm cỏ.

Quảng cáo
Trả lời:
a) Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
\[6.5 = 30\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].
b) Diện tích lối đi có dạng hình bình hành là:
\(2.6 = 12\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Diện tích phần đất trải thảm cỏ là:
\(30 - 12 = 18\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Số tiền bác Nam cần bỏ ra để trải thảm cỏ:
\[18.170{\rm{ }}000 = 3{\rm{ }}060{\rm{ }}000\] (đồng).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Với mọi số nguyên \(n\) ta có:
\(3n - 1 = 3n - 6 + 5 = 3\left( {n - 2} \right) + 5\)
Vì \(\left( {3n - 1} \right) \vdots \left( {n - 2} \right)\) nên \(\left[ {3\left( {n - 2} \right) + 5} \right] \vdots \left( {n - 2} \right)\)
Mà \(3\left( {n - 2} \right) \vdots \left( {n - 2} \right)\), suy ra \(5 \vdots \left( {n - 2} \right)\)
Do đó \(\left( {n - 2} \right) \in \)Ư(5) \( = \left\{ { - 5; - 1;1;5} \right\}\)
Ta có bảng sau:
Đối chiếu điều kiện \(n\) là số nguyên ta thấy các giá trị \(n\) tìm được ở trên đều thỏa mãn.
Vậy \(n \in \left\{ { - 3;1;3;7} \right\}\).
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Độ dài một cạnh bên của hình thang cân này là: \(\frac{{15 - \left( {3 + 4} \right)}}{2} = 4\left( {cm} \right)\).
Câu 3
A. \(\left\{ {3;5;7;11;29} \right\}\);
B. \(\left\{ {0;3;5;7;13} \right\}\);
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Số nguyên âm lớn nhất là số \( - 1\);
B. Số nguyên âm lớn nhất là số 0;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau;
B. Hình tam giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau;
C. Hình lục giác đều có sáu cạnh bằng nhau;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Có 12 học sinh có chiều cao \(152cm\);
B. Số học sinh có chiều cao \(153cm\) hơn số học sinh có chiều cao \(151cm\) là 3 học sinh;
C. Có tổng cộng 18 học sinh đạt chiều cao \(152cm\) và \(154cm\);
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
