Câu hỏi:

05/12/2025 253 Lưu

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số sau liên tục tại \({x_0} = 2\)

\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 2}}\,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} khi\;\;x \ne 2\\ - mx + 2023\;\;\;khi\;\;x = 2\end{array} \right.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)\({x_0} = 2 \in \mathbb{R}\)

Ta có \(f\left( 2 \right) = - 2m + 2023\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x - 1} \right) = 1.\)

Hàm số liên tục tại \({x_0} = 2\) khi \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right).\]

\( \Leftrightarrow - 2m + 2023 = 1 \Leftrightarrow m = 1011.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có diện tích của tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\)\({S_1} = {4^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4} = 4\sqrt 3 .\)

Với cách xác định như trên ta có tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}\) là tam giác đều có cạnh bằng 2 nên ta có \({S_2} = {2^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4} = \sqrt 3 .\)

Tiếp tục quá trình như trên thì ta có \({S_1},\,{S_2},\,...\) lập thành 1 cấp số nhân lùi vô hạn với \({S_1} = 4\sqrt 3 \) và công bội \(q = \frac{1}{4}.\)

Khi đó ta có \(S = {S_1} + {S_2} + ... = \frac{{{S_1}}}{{1 - q}} = \frac{{4\sqrt 3 }}{{1 - \frac{1}{4}}} = \frac{{16\sqrt 3 }}{3}.\)

Lời giải

Chọn D

Ta có đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\). Và mặt phẳng \(\left( \beta \right)\) chứa \(a\) và cắt \(\left( \alpha \right)\) theo giao tuyến \(b\) thì    là hai đường thẳng song song với nhau

Câu 3

A. 5.  
B. 3.       
C. 4.      
D. 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(3\).     
B. \( - \infty \).         
C. \( + \infty \).      
D. \(\frac{7}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \({u_3} = \frac{1}{8}\).  
B. \({u_5} = \frac{1}{{16}}\)              
C. \({u_5} = \frac{1}{{32}}\).  
D. \({u_4} = \frac{1}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP