Câu hỏi:

05/12/2025 53 Lưu

TASK 2. Finish the second sentences so that they mean almost the same as the first sentences.

This actor is famous. You met him yesterday.

This actor ________________________________________________________________

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: This actor whom you met yesterday is famous.

Dịch nghĩa: Nam diễn viên mà bạn gặp hôm qua rất nổi tiếng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

He lost his wallet yesterday. I bought it for him.

He lost the wallet ___________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: He lost the wallet which I bought for him yesterday.

Dịch nghĩa: Anh ấy mất chiếc ví mà tôi đã mua cho anh ấy hôm qua.

Câu 3:

Mary said, “I have not seen Peter since last month.”

Mary said _________________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Mary said that she had not seen Peter since the previous month.

Cấu trúc: Câu trực tiếp chuyển thành câu gián tiếp: Mệnh đề chính (Mary said) ở thì quá khứ nên mệnh đề gián tiếp lùi thì (have not seen => had not seen), đổi chủ ngữ sao cho phù hợp với chủ ngữ trong tường thuật (I => she) và đổi trạng từ chỉ thời gian (last month => the previous month).

Dịch nghĩa: Mary nói rằng cô ấy đã không gặp Peter kể từ tháng trước.

Câu 4:

“Does your sister go to the same school as you?”, Mai asked Nam.

Mai asked Nam ____________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Mai asked Nam if his sister went to the same school as him.

Cấu trúc: Câu trực tiếp chuyển thành câu gián tiếp: Mệnh đề chính (Mai asked Nam) ở thì quá khứ nên mệnh đề gián tiếp lùi thì (Does… go => went) và đổi chủ ngữ/tân ngữ sao cho phù hợp với chủ ngữ trong tường thuật (your sister => his sister, you => him).

Dịch nghĩa: Mai hỏi Nam rằng em gái của cậu có học cùng trường với cậu không.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Lower travel costs for tourists 
B. Increased profits for large travel companies 
C. Sustainable travel that protects the environment 
D. Luxurious accommodation options in the rainforest

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Lợi ích chính của du lịch sinh thái ở rừng Amazon là gì? => C. Du lịch bền vững giúp bảo vệ môi trường

Thông tin: Ecotourism offers a more sustainable alternative, focusing on responsible travel that benefits both the rainforest and local communities.

(Du lịch sinh thái mang đến một giải pháp bền vững hơn, tập trung vào việc du lịch có trách nhiệm, mang lại lợi ích cho cả rừng mưa lẫn cộng đồng địa phương.)

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: T/ True

Dịch nghĩa: Học trực tuyến có thể giúp người học luyện kỹ năng đọc, viết và nói.

Thông tin: You can learn to read, write and speak English through video lessons, practice exercises and even real-time conversations with native speakers.

(Bạn có thể học đọc, viết và nói tiếng Anh thông qua các bài học video, bài tập thực hành và thậm chí là trò chuyện trực tiếp với người bản ngữ.)

Câu 3

A. by plane
B. by car 
C. by boat
D. by plane and car

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. know 
B. knew 
C. have known 
D. were knowing

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP