Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
An gieo 1 hạt lúa và 1 hạt đậu vào 2 chậu khác nhau (mỗi chậu 1 hạt). Xác suất nảy mầm của hạt lúa là 0,85 và xác suất nảy mầm của hạt đậu là 0,8. Tính xác suất hạt lúa và hạt đậu không nảy mầm.
Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
An gieo 1 hạt lúa và 1 hạt đậu vào 2 chậu khác nhau (mỗi chậu 1 hạt). Xác suất nảy mầm của hạt lúa là 0,85 và xác suất nảy mầm của hạt đậu là 0,8. Tính xác suất hạt lúa và hạt đậu không nảy mầm.
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi \(A\) là biến cố “Hạt lúa nảy mầm”; \(B\) là biến cố “Hạt đậu nảy mầm”.
Theo đề ta có \(P\left( A \right) = 0,85;P\left( B \right) = 0,8\). Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = 0,15;P\left( {\overline B } \right) = 0,2\).
Xác suất để hạt lúa và hạt đậu không nảy mầm là \(P\left( {\overline A \overline B } \right)\).
Vì \(A,B\) là hai biến cố độc lập nên \(\overline A ,\overline B \) cũng là hai biến cố độc lập.
Ta có \(P\left( {\overline A \overline B } \right) = P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( {\overline B } \right) = 0,15 \cdot 0,2 = 0,03\).
Trả lời: 0,03.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Gọi \(A\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11A”;
\(B\) là biến cố “Chọn được học sinh nam từ lớp 11B”.
Theo đề ta có \(A,B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( A \right) = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7};P\left( B \right) = \frac{{25}}{{35}} = \frac{5}{7}\).
Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{3}{7};P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).
a) Xác suất để chọn được 1 học sinh nam và 1 học sinh nữ là
\(P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{2}{7} + \frac{3}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{23}}{{49}}\).
b) Xác suất để chọn được học sinh nữ từ lớp \(B\) là \(P\left( {\overline B } \right) = \frac{2}{7}\).
c) Xác suất để chọn được học sinh nam từ lớp \(A\) là \(P\left( A \right) = \frac{4}{7}\).
d) Xác suất để không chọn được học sinh nữ là \(P\left( {AB} \right) = \frac{4}{7} \cdot \frac{5}{7} = \frac{{20}}{{49}}\).
Suy ra xác suất chọn được ít nhất một học sinh nữ là \(P = 1 - \frac{{20}}{{49}} = \frac{{29}}{{49}}\).
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
Lời giải
Gọi \(A\) là biến cố “Gọi 4 học sinh nam lên bảng”; \(B\) là biến cố “Gọi 4 học sinh nữ lên bảng”.
\(A \cup B\) là biến cố “Gọi 4 học sinh nam lên bảng hoặc 4 học sinh nữ lên bảng”.
Vì \(A,B\) là hai biến cố xung khắc nên \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{{C_{15}^4 + C_{25}^4}}{{C_{40}^4}} = \frac{{2803}}{{18278}}\).
Xác suất để 4 học sinh lên bảng có cả nam và nữ là \(1 - \frac{{2803}}{{18278}} \approx 0,85\).
Trả lời: 0,85.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.